Điểm chuẩn trúng tuyển vào các trường ĐH phía Nam

* Trường ĐH Kinh tế TPHCM:

Hôm qua, 8-8, ngay sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, các trường ĐH phía Nam đồng loạt công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV1 và điểm chuẩn xét tuyển NV2 vào trường. Dưới đây là điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh phổ thông khu vực 3 (mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm).

* Trường ĐH Y Dược Cần Thơ:

Ngành bác sĩ đa khoa: 24,5 điểm; nha khoa: 24; dược: 26; cử nhân điều dưỡng: 18,5.

* Trường ĐH Cảnh sát nhân dân:

Điểm chuẩn khối A: 23; khối C: 16,5; D1: 18.

* Trường ĐH Kinh tế TPHCM:

Điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành của trường: 21,5 điểm.

* ĐH Luật TPHCM:

Ngành luật dân sự, luật hình sự, luật hành chính và luật quốc tế: khối A: 18, C: 16, D1: 15,5. Ngành luật thương mại: khối A: 21, C: 18, D1: 18. Các thí sinh có NV1 vào ngành luật thương mại có điểm thi thấp hơn điểm chuẩn ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường thì sẽ được xét tuyển vào các ngành khác như sau: Điểm từ 18-20,5 với khối A, từ 16-17,5 đối với khối C và từ 15,5-17,5 đối với khối D1. Trường xét tuyển NV2 như sau: Khối thi xét tuyển NV2: khối A và khối D1 (không tuyển NV2 đối với khối C). Điểm xét tuyển: Từ 20 điểm trở lên đối với khối A và từ 17,5 điểm trở lên đối với khối D1. Chỉ tiêu xét tuyển: khối A: 100, khối D1: 100; không xét tuyển NV2 vào ngành luật thương mại.

* Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHQG TPHCM):

Ngành ngữ văn: 14,5 (C, D1); báo chí: 17,5 (C), 18 (D1); lịch sử: 14 (C), 14,5 (D1); nhân học: 14 (C, D1); triết học: 14 (C, D1); địa lý: 14 (C, D1); xã hội học: 14 (C, D1); thư viện thông tin: 14 (C), 14,5 (D1); giáo dục học: 14 (C, D1); lưu trữ học: 14 (C, D1); văn hóa học: 14 (C, D1); công tác xã hội: 14 (C, D1); Đông phương học: 17; ngữ văn Anh: 16,5; song ngữ Nga – Anh: 14 (D1), 17,5 (D2); ngữ văn Pháp: 14 (D1, D3); ngữ văn Trung Quốc: 14 (D1, D4); ngữ văn Đức: 14; quan hệ quốc tế: 17. Trường dành 450 chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng (NV) 2 với điểm xét tuyển vào các ngành như sau: Nhân học: C: điểm xét 15 – chỉ tiêu 30, D: 15-30; triết học: C: 16-20, D: 16-20; thư viện thông tin: C: 15-35; D1: 15,5-35; giáo dục học: C: 15-40, D1: 15-40; lưu trữ học: C: 15-30, D1: 15-30; công tác xã hội: C: 15-30, 15-30; song ngữ Nga – Anh: D1: 15-35, D2: 18-15; ngữ văn Đức: 15-30.

* ĐH Khoa học Tự nhiên (ĐHQG TPHCM):

Điểm chuẩn ngành toán – tin học: 16; vật lý: 15; điện tử viễn thông: 18; hải dương học- khí tượng thủy văn: 15; khối ngành công nghệ thông tin: 20; hóa học: 17; địa chất: A: 15, B: 19; khoa học môi trường: A; 16,5, B: 19; công nghệ môi trường: A: 16,5, B: 20,5; khoa học vật liệu: 15; sinh học: 16; công nghệ sinh học: A: 18, B: 24. Trường dành 430 chỉ tiêu xét tuyển NV2 với điểm xét tuyển vào các ngành như sau: toán – tin học: điểm xét 17, chỉ tiêu 50; vật lý: 15-120; điện tử viễn thông: 19-50; hải dương học – khí tượng – Thủy văn: 15-60; khoa học vật liệu: 15-60; sinh học: 17-90. Ngoài ra, hệ CĐ ngành tin học xét tuyển 800 chỉ tiêu với điểm xét tuyển là 12.

* Trường ĐH Nông Lâm TPHCM:

Ngành cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm: 15; cơ khí nông lâm: 15; chế biến lâm sản: 15; công nghệ giấy – bột giấy: 15; công nghệ thông tin: 17; công nghệ nhiệt lạnh: 15; điều khiển tự động: 15; công nghệ hóa học: 17,5 (A), 22 (B); cơ điện tử: 15; công nghệ kỹ thuật ô tô: 15; hệ thống thông tin địa lý: 15 (A), 15 (D1); chăn nuôi: 15 (A), 16 (B); thú y: 16 (A), 18,5 (B); dược thú y: 16 (A), 18,5 (B); nông học: 15 (A), 16 (B); bảo vệ thực vật: 15 (A), 16 (B); lâm nghiệp: 15 (A), 16 (B); nông lâm kết hợp: 15 (A), 16 (B); quản lý tài nguyên rừng: 15 (A), 16 (B); quản lý tài nguyên rừng: 15 (A), 16 (B); nuôi trồng thủy sản: 15 (A), 17 (B); ngư y: 15 (A), 16 (B); cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 15 (A), 16 (B) bảo quản chế biến nông sản thực phẩm: 16 (A), 18,5 (B); bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và dinh dưỡng người: 16 (A), 18,5 (B); công nghệ sinh học: 18 (A), 23 (B); kỹ thuật môi trường: 16 (A), 20 (B); quản lý môi trường: 16 (A), 20 (B); chế biến thủy sản: 15 (A), 17 (B); sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: 15 (A), 16 (B); cảnh quan và kỹ thuật hoa viên 15 (A), 16 (B), bảo quản chế biến nông sản thực phẩm và vi sinh thực phẩm: 16 (A), 18,5 (B); quản lý môi trường và du lịch sinh thái: 16 (A), 20 (B); sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp: 15 (A), 16 (B); các ngành kinh tế nông lâm, kinh tế tài nguyên môi trường, phát triển nông thôn và khuyến nông, quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh thương mại, kế toán, quản lý đất đai, quản lý thị trường bất động sản: 15 (A), 14 (D1); công nghệ địa chính: 15; kinh doanh nông nghiệp: 15 (A), 14 (D1); Anh văn: 18; tiếng Pháp: 17.

Trường xét tuyển NV2 vào các ngành với điểm xét tuyển và chỉ tiêu như sau: Ngành cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm: điểm xét tuyển 16, chỉ tiêu 45; cơ khí nông lâm: 16-30; chế biến lâm sản: 16-30; công nghệ giấy và bột giấy: 16-30; công nghệ nhiệt lạnh: 16-40; điều khiển tự động: 16-40; cơ điện tử: 16-15; công nghệ kỹ thuật ô tô: 16-15; hệ thống thông tin địa lý: 16 (A, D1)-40; chăn nuôi: 16 (A), 17 (B)-40; bảo vệ thực vật: 16 (A), 17 (B) – 30; lâm nghiệp: 16 (A), 17 (B)-30; nông lâm kết hợp: 16 (A), 17 (B)-30; quản lý tài nguyên rừng: 16 (A), 17 (B)-30; ngư y: 16 (A), 17 (B)-45; sư phạm kỹ thuật nông nghiệp: 16 (A), 17 (B)-30; cảnh quan và kỹ thuật hoa viên: 16 (A), 18 (B)-30; sư phạm kỹ thuật công nông nghiệp: 16 (A), 17 (B)-30; kinh tế nông lâm: 16 (A), 15 (D1)-30; kinh tế tài nguyên môi trường: 16 (A), 15 (D1)-30; phát triển nông thôn và khuyến nông: 16 (A), 15 (D1)-40; quản lý thị trường bất động sản: 16 (A),15 (D1)-30; công nghệ địa chính: 16-30; kinh doanh nông nghiệp: 16 (A), 15 (D1)- 30; tiếng Pháp: 17 (D1, D3)-45. Hệ CĐ các ngành tin học, quản lý đất đai, cơ khí nông lâm, kế toán, nuôi trồng thủy sản mỗi ngành xét tuyển 80 chỉ tiêu, điểm xét tuyển: 12.

Báo SGGP Online vẫn tiếp tục đăng tải danh sách điểm thi của các trường ĐH, CĐ. TS có thể xem điểm tại đây

Nhóm PV

Tin cùng chuyên mục