Hỏi: Xin cho chúng tôi biết quy định mới về tốc độ và khoảng của xe cơ giới lưu hành trên đường bình thường và đường cao tốc tại những nơi không có biển báo hiệu?
Một số bạn đọc ở TP HCM và tỉnh Tiền Giang
Trả lời: Ngày 30-9-2004, Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải dã ký Quyết định số 17/QĐ-BGTVT ban hành Quy định về tốc độ và khoảng cách của xe cơ giới lưu hành trên đường bộ( thay thế Quyết định số 4596?QĐ-BGTVT ngày 28-12-2001). Quy định gồm 3 Bảng cụ thể như sau:
Trên đường nội thành, nội thị, khi không có biển báo “ tốc độ tối đa cho phép” với điều kiện đường khô ráo và thời tiết bình thường, người lái xe không được điều khiển phương tiện vuợt quá tốc độ tối đa quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Loại phương tiện cơ giới đường bộ | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | |
Xe con, xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi | 45 | 50 |
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ôtô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi. | 35 | 40 |
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 30 | 35 |
Xe gắn máy, xe sơmi rơmoóc, xe kéo rơmoóc, xe kéo xe khác | 25 | 30 |
Trên đường ngoại thành, ngoại thị và đường ngoài đô thị, trừ đường cao tốc, khi không có biển báo “ tốc độ tối đa cho phép”, với điều kiện đường khô ráo và bình thường, người lái xe không được cho xe chạy vượt quá tốc độ tối đa quy định ở Bảng 2 sau đây
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa (km/h) | |
Đường không có dải phân cách cố định | Đường có dải phân cách cố định | |
Xe con, xe ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi | 70 | 80 |
Xe môtô 2-3 bánh, xe tải có tải trọng dưới 3500 kg, xe ôtô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi. | 60 | 70 |
Xe tải có tải trọng từ 3500 kg trở lên, xe ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi | 50 | 60 |
Xe gắn máy, xe sơmi rơmoóc, xe kéo rơmoóc, xe kéo xe khác | 40 | 50 |
Ở nơi có biển báo “ Tốc độ tối đa cho phép” mà số ghi trên biển báo lớn hơn tốc độ tối đa quy định tại bảng 1 và bảng 2 thì người lái xe chỉ được điều khiển phương tiện lưu hành với tốc độ tối đa quy định tại bảng 1 và bảng 2. Tốc độ lưu hành trên đường đối với các loại xe như máy kéo, xe công nông, xe lam, xe lôi, xe xích lô máy, xe ba gác máy và các loại xe khác hiện đang được phép hoạt động trong phạm vi địa phương do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định nhưng không được vượt quá 30km/giờ.
Khi chạy trên đường cao tốc, người lái xe không được điều khiển phương tiện lưu hành vượt quá tốc độ tối đa cho phép và thấp dưới tốc độ tối thiểu quy định đối với từng đường, làn đường được ghi trên biển báo hoặc sơn kẻ trên mặt đường. Trên làn đường cao tốc, trừ làn nhập và làn tách dòng, người lái xe phải luôn duy trì khoảng cách an toàn với xe đang chạy phía trước. Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn tối thiểu ứng với từng tốc độ quy định theo bảng 3 dưới đây
Tốc độ lưu hành (km/h) | Khoảng cách an toàn tối thiểu (mét) |
Đến 60 | 30 |
Trên 60 đến 70 | 35 |
Trên 70 đến 80 | 45 |
Trên 80 đến 90 | 55 |
Trên 90 đến 100 | 65 |
Trên 100 đến 110 | 75 |
Trên 110 đến 120 | 90 |
Ban Bạn Đọc