Cụ thể, người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945 diện thoát ly mức trợ cấp 1.583.000 đồng/tháng, phụ cấp 268.000 đồng /1 thâm niên; diện không thoát ly mức trợ cấp 2.688.000 đồng/tháng. Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng trước ngày 1-1-1945 từ trần 1.417.000 đồng/tháng.
Người hoạt động cách mạng từ ngày 1-1-1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 được trợ cấp 1.465.000 đồng/tháng. Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của người hoạt động cách mạng từ ngày 1-1-1945 đến ngày khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945 từ trần là 795.000 đồng/tháng. Trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 1 liệt sĩ là 1.417.000 đồng/tháng; trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân của 2 liệt sĩ là 2.834.000 đồng/tháng; đối với thân nhân của 3 liệt sĩ trở lên, mức trợ cấp là 4.251.000 đồng/tháng; trợ cấp tiền tuất đối với vợ hoặc chồng liệt sĩ lấy chồng hoặc lấy vợ khác (diện không hưởng thêm trợ cấp tiền tuất nuôi dưỡng) là 1.417.000 đồng/tháng.
Bà mẹ Việt Nam anh hùng (hưởng trợ cấp tiền tuất hàng tháng theo mức trợ cấp tiền tuất đối với thân nhân liệt sĩ như trên) được hưởng phụ cấp 1.188.000 đồng/tháng. Mức trợ cấp đối với người phục vụ bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình là 1.417.000 đồng/tháng. Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến hưởng trợ cấp 1.188.000 đồng/tháng.
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh được trợ cấp thương tật từ 955.000 - 4.543.000 đồng/tháng tùy tỷ lệ suy giảm khả năng lao động. Thương binh loại B được trợ cấp thương tật từ 788.000 - 3.759.000 đồng/tháng tùy tỷ lệ suy giảm khả năng lao động.