Bảng giá đất năm 2007 : Danh sách 87 đoạn, tuyến đường tăng giá

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở quận, huyện bằng 40% - 50% giá đất ở

UBND TPHCM vừa có Quyết định 179/2006/QĐ-UBND ngày 22-12-2006 ban hành về giá các loại đất trên địa bàn TPHCM, kèm theo Bảng giá năm 2007 sẽ được áp dụng từ ngày 1-1-2007. Báo SGGP giới thiệu các tuyến đường điều chỉnh tăng giá; bổ sung giá và cách tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của bảng giá đất năm 2007.

  • Các tuyến đường điều chỉnh tăng giá và bổ sung giá (đơn vị tính là 1.000 đồng/m2)

Quận 1: Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Võ Thị Sáu đến Cầu Bông): giá 14.400; Nguyễn Thị Minh Khai (từ Hai Bà Trưng đến Cống Quỳnh): 17.000, từ Cống Quỳnh đến ngã sáu Nguyễn Văn Cừ: 15.800.

Quận 2: Đường 10, P.Thảo Điền (từ Võ Trường Toản đến cuối đường): 2.000; đường 3, P.Cát Lái (Nguyễn Thị Định đến cổng Petec): 1.200; đường 41, P.Thảo Điền (từ Nguyễn Bá Huân đến cuối đường): 1.200; đường 9, P.Thảo Điền (từ Lê Thước đến cuối đường): 1.900; đường số 4, P.Bình An (từ Trần Não vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 5, KP 1, P.Thảo Điền (từ Nguyễn Ư Dĩ đến cuối đường): 1.500; đường số 5, KP 3, P.Thảo Điền (từ đầu đường đến rạch Báo Chí): 1.500; đường số 5, P.Bình An (từ đường 3 đến Khu dân cư): 1.500; đường số 6, P.Bình An (từ đường 3 vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 7, P.Bình An (từ đường 3 vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 8, P.Bình An (từ đường 3 đến đường 9): 1.500; đường số 9, P.Bình An (từ đường 8 vào các tổ dân phố): 1.500; đường 6, P.Bình Trưng Tây (của Công ty Thế Kỷ 21) - trọn đường: 900; đường 8, P.Bình Trưng Tây (của Công ty Thế Kỷ 21) - trọn đường: 900; Võ Trường Toản (từ xa lộ Hà Nội đến đường 11): 2.400; Võ Trường Toản (từ đường 11 đến Riverside): 2.000.

Quận 4: Các đường nội bộ chung cư phường 3: 4.400; các đường nội bộ cư xá Vĩnh Hội: 4.400; Khánh Hội (từ Hoàng Diệu đến cầu Kênh Tẻ): 9.600.

Quận 5: Ngô Quyền (từ Trần Hưng Đạo đến An Dương Vương): 10.700; Nguyễn Duy Dương (từ Nguyễn Trãi đến Nguyễn Chí Thanh): 10.700; Nguyễn Trãi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Phù Đổng Thiên Vương): 15.000; Trần Hưng Đạo (từ Châu Văn Liêm đến Học Lạc): 15.000.

Quận 6: Đặng Nguyên Cẩn (từ Tân Hòa Đông đến Bà Hom): 7.500; Đặng Nguyên Cẩn (từ Bà Hom đến Kinh Dương Vương): 6.500; Lý Chiêu Hoàng - trọn đường: 6.500; Ngô Nhân Tịnh (từ Phan Văn Khỏe đến Trần Văn Kiểu): 10.700.

Quận 8: Hồ Học Lãm - trọn đường: 3.000; Nguyễn Văn Linh - đoạn quận 8: 3.500.

Quận 9: Đường 61, phường Phước Long B (từ ngã 4 đường 79 đến Tăng Nhơn Phú): 1.200; Phước Thiện - trọn đường: 800.

Quận 12: Bùi Công Trừng - trọn đường: 900; Đình Giao Khẩu - trọn đường: 900; Lê Thị Riêng - trọn đường: 1.100; Tân Thới Nhất 1 (từ Phan Văn Hớn đến QL 1A): 1.100; Tân Thới Nhất 6 (từ Phan Văn Hớn đến Tân Thới Nhất 1): 1.100; Tân Thới Nhất 8 (từ Phan Văn Hớn đến rạch Cầu Sa): 1.100; Thạnh Lộc 30 (từ Hà Huy Giáp đến trại cá sấu Hoa Cà): 900; Thạnh Xuân 14 (từ QL 1A đến cổng Gò Sao): 1.000; Tô Ngọc Vân (từ QL 1A đến Hà Huy Giáp): 1.000; Vườn Lài (từ QL 1A đến cầu Rạch Gia): 1.100; Vườn Lài (từ cầu Rạch Gia đến cầu Bến Cát): 1.000.

Quận Bình Thạnh: Thiên Hộ Dương - trọn đường: 3.000; Xô Viết Nghệ Tĩnh (dạ cầu Thị Nghè): 11.500.

Quận Phú Nhuận: Hoàng Hoa Thám (từ Nguyễn Thượng Hiền đến cuối đường): 4.300; Nguyễn Văn Trỗi (từ cầu Công Lý đến Nguyễn Trọng Tuyển): 18.000; Nguyễn Văn Trỗi (từ Nguyễn Trọng Tuyển đến Hoàng Văn Thụ): 13.700; Trần Huy Liệu - trọn đường: 10.000.

Quận Tân Phú: Đỗ Nhuận (từ Lê Trọng Tấn đến cuối hẻm số 01 Sơn Kỳ): 3.600; Nguyễn Minh Châu (từ Thoại Ngọc Hầu đến cuối đoạn thuộc P.Hòa Thạnh): 4.500; Nguyễn Minh Châu (từ Âu Cơ đến hẻm 999 P.Phú Trung): 4.500; Trịnh Đình Trọng - trọn đường: 4.000.

Quận Bình Tân: An Dương Vương (từ Tân Hòa Đông đến ranh Q.8): 3.000; Ao Đôi (từ Mã Lò đến QL1A): 1.500; Bùi Hữu Diện - trọn đường: 1.500; Bùi Tự Toàn (từ Kinh Dương Vương đến rạch Ruột Ngựa): 2.500; đường số 2, P.Bình Hưng Hòa A (từ Gò Xoài đến Liên Khu 8-9): 600; đường số 6, P.Bình Hưng Hòa A (từ Lê Văn Quới đến cuối đường): 1.200; Lâm Hoành (từ số 72 Lâm Hoành đến cuối đường): 1.600; Lê Cơ - trọn đường: 2.000; Nguyễn Thức Đường (từ Kinh Dương Vương đến Nguyễn Thức Tự): 2.800; Sông Suối (từ QL1A đến ranh Sông Suối): 800; Tân Hòa Đông (từ An Dương Vương đến HL 2): 3.000; Tên Lửa (từ Kinh Dương Vương đến ranh KDC An Lạc): 3.400; Tên Lửa (từ ranh KDC An Lạc đến đường số 29): 3.400; Tên Lửa (từ đường số 29 đến TL 10): 2.000.

Quận Thủ Đức: Đường số 1 (đường Chữ U), P.Linh Xuân (từ QL 1K đến cuối đường): 1.500; đường số 8 (đường Xuân Hiệp), P.Linh Xuân (từ QL1k đến cuối đường): 1.500.

Huyện Bình Chánh: Bùi Thanh Khiết (từ QL1A đến Nguyễn Hữu Trí): 1.700; Chánh Hưng (nối dài) (từ ranh Q.8 đến Nguyễn Văn Linh): 4.800; Chánh Hưng (nối dài) (từ Nguyễn Văn Linh đến cống Đồn Ông Vĩnh): 2.800; Chánh Hưng (nối dài) (từ cống Đồn Ông Vĩnh đến cách ranh H.Nhà Bè 1km): 2.200; Đoàn Nguyễn Tuân (từ ngã ba HL11 - Đoàn Nguyễn Tuân đến ranh T.Long An): 1.400; đường liên ấp 5, 6 (từ Quách Điêu đến Vĩnh Lộc): 700; đường liên ấp 6, 2 (từ Quách Điêu đến kinh Trung Ương): 700; HL11 (từ ngã 3 Đinh Đức Thiện - Tân Quý Tây đến ngã ba HL11 - Đoàn Nguyễn Tuân): 1.400; Huỳnh Bá Chánh (từ QL1A đến sông Chợ Đệm): 1.000; Láng Le - Bàu Cò (từ TL10 đến Cầu Kinh B): 900; Mai Bá Hương (từ cầu Xáng đến ngã ba Lý Mạnh): 1.200; Nữ Dân Công (từ Quách Điêu đến ranh H.Hóc Môn): 900; Quách Điêu (từ Vĩnh Lộc đến ranh H.Hóc Môn): 1.500; QL1A (từ ranh Q.Bình Tân đến cầu Bình Điền): 3.700; Tân Long (từ cầu Ấp Quán đến cầu Chợ Đệm): 500; Thanh Niên (từ cầu Xáng đến ranh H.Hóc Môn): 1.300; Trịnh Như Khuê - trọn đường: 1.500; Vườn Thơm (từ cầu Xáng đến ranh T.Long An): 1.100.

Huyện Cần Giờ: Lê Hùng Yên - trọn đường: 600; Lê Thương - trọn đường: 700; Lương Văn Nho (từ Tắc Xuất đến cuối đường): 400.

Huyện Củ Chi: Bàu Lách – trọn đường: 115; Bến Cỏ (từ TL15 đến sông Sài Gòn): 115; Bến Đình - trọn đường: 115; Bến Súc - trọn đường: 115; Cá Lăng - trọn đường: 115; Cây Gỏ - trọn đường: 115; Nguyễn Kim Cương (từ TL5 đến TL8): 400; TL8 (từ kênh N46 đến cách ngã tư Củ Chi 500m hướng Tam Tân): 700; Trung An (từ cầu Rạch Kè đến giáp sông Sài Gòn): 300.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
ở quận, huyện bằng 40% - 50% giá đất ở

Giá các loại đường: Theo bảng giá đất 2007, đường được chia thành 10 loại, trong đó đường loại 1 là đường có đủ 3 tiêu chí (khả năng sinh lợi; kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch; khoảng cách tới trung tâm thành phố, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch) có giá ở mức cao nhất; các loại đường tiếp theo giảm 10% mỗi loại (ví dụ đường loại 2 có giá từ 80% đến dưới 90% giá đất đường loại 1, đường loại 3: từ 70% đến dưới 80% giá đất của đường loại 1) và thấp nhất là đường loại 10 (dưới 10% giá đất của đường loại 1).

Giá các loại hẻm: Hẻm cấp 1 (tiếp giáp với mặt tiền đường), có chiều rộng hẻm lớn hơn 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng tính là 0,5 lần so với giá đất mặt tiền đường; có chiều rộng hẻm từ 3m đến 5m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng tính là 0,4; có chiều rộng hẻm từ 2m đến dưới 3m được trải nhựa hoặc bê tông, xi măng tính là 0,3... Giá các cấp hẻm còn lại, tính không quá 0,8 lần giá hẻm cấp 1. Nếu là hẻm đất, tính bằng 0,8 lần so với mức giá của hẻm trải nhựa hoặc bê tông, xi măng của cùng loại hẻm.

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các quận tính bằng 50% giá đất ở; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại các huyện tính bằng 40% giá đất ở.

Tin cùng chuyên mục