UBND TPHCM vừa có Quyết định 179/2006/QĐ-UBND ngày 22-12-2006 ban hành về giá các loại đất trên địa bàn TPHCM, kèm theo Bảng giá năm 2007 sẽ được áp dụng từ ngày 1-1-2007. Báo SGGP giới thiệu các tuyến đường điều chỉnh tăng giá; bổ sung giá và cách tính giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của bảng giá đất năm 2007.
- Các tuyến đường điều chỉnh tăng giá và bổ sung giá (đơn vị tính là 1.000 đồng/m2)
Quận 1: Đường Đinh Tiên Hoàng (từ Võ Thị Sáu đến Cầu Bông): giá 14.400; Nguyễn Thị Minh Khai (từ Hai Bà Trưng đến Cống Quỳnh): 17.000, từ Cống Quỳnh đến ngã sáu Nguyễn Văn Cừ: 15.800.
Quận 2: Đường 10, P.Thảo Điền (từ Võ Trường Toản đến cuối đường): 2.000; đường 3, P.Cát Lái (Nguyễn Thị Định đến cổng Petec): 1.200; đường 41, P.Thảo Điền (từ Nguyễn Bá Huân đến cuối đường): 1.200; đường 9, P.Thảo Điền (từ Lê Thước đến cuối đường): 1.900; đường số 4, P.Bình An (từ Trần Não vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 5, KP 1, P.Thảo Điền (từ Nguyễn Ư Dĩ đến cuối đường): 1.500; đường số 5, KP 3, P.Thảo Điền (từ đầu đường đến rạch Báo Chí): 1.500; đường số 5, P.Bình An (từ đường 3 đến Khu dân cư): 1.500; đường số 6, P.Bình An (từ đường 3 vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 7, P.Bình An (từ đường 3 vào các tổ dân phố): 1.500; đường số 8, P.Bình An (từ đường 3 đến đường 9): 1.500; đường số 9, P.Bình An (từ đường 8 vào các tổ dân phố): 1.500; đường 6, P.Bình Trưng Tây (của Công ty Thế Kỷ 21) - trọn đường: 900; đường 8, P.Bình Trưng Tây (của Công ty Thế Kỷ 21) - trọn đường: 900; Võ Trường Toản (từ xa lộ Hà Nội đến đường 11): 2.400; Võ Trường Toản (từ đường 11 đến Riverside): 2.000.
Quận 4: Các đường nội bộ chung cư phường 3: 4.400; các đường nội bộ cư xá Vĩnh Hội: 4.400; Khánh Hội (từ Hoàng Diệu đến cầu Kênh Tẻ): 9.600.
Quận 5: Ngô Quyền (từ Trần Hưng Đạo đến An Dương Vương): 10.700; Nguyễn Duy Dương (từ Nguyễn Trãi đến Nguyễn Chí Thanh): 10.700; Nguyễn Trãi (từ Nguyễn Văn Cừ đến Phù Đổng Thiên Vương): 15.000; Trần Hưng Đạo (từ Châu Văn Liêm đến Học Lạc): 15.000.
Quận 6: Đặng Nguyên Cẩn (từ Tân Hòa Đông đến Bà Hom): 7.500; Đặng Nguyên Cẩn (từ Bà Hom đến Kinh Dương Vương): 6.500; Lý Chiêu Hoàng - trọn đường: 6.500; Ngô Nhân Tịnh (từ Phan Văn Khỏe đến Trần Văn Kiểu): 10.700.
Quận 8: Hồ Học Lãm - trọn đường: 3.000; Nguyễn Văn Linh - đoạn quận 8: 3.500.
Quận 9: Đường 61, phường Phước Long B (từ ngã 4 đường 79 đến Tăng Nhơn Phú): 1.200; Phước Thiện - trọn đường: 800.
Quận 12: Bùi Công Trừng - trọn đường: 900; Đình Giao Khẩu - trọn đường: 900; Lê Thị Riêng - trọn đường: 1.100; Tân Thới Nhất 1 (từ Phan Văn Hớn đến QL 1A): 1.100; Tân Thới Nhất 6 (từ Phan Văn Hớn đến Tân Thới Nhất 1): 1.100; Tân Thới Nhất 8 (từ Phan Văn Hớn đến rạch Cầu Sa): 1.100; Thạnh Lộc 30 (từ Hà Huy Giáp đến trại cá sấu Hoa Cà): 900; Thạnh Xuân 14 (từ QL 1A đến cổng Gò Sao): 1.000; Tô Ngọc Vân (từ QL 1A đến Hà Huy Giáp): 1.000; Vườn Lài (từ QL 1A đến cầu Rạch Gia): 1.100; Vườn Lài (từ cầu Rạch Gia đến cầu Bến Cát): 1.000.
Quận Bình Thạnh: Thiên Hộ Dương - trọn đường: 3.000; Xô Viết Nghệ Tĩnh (dạ cầu Thị Nghè): 11.500.
Quận Phú Nhuận: Hoàng Hoa Thám (từ Nguyễn Thượng Hiền đến cuối đường): 4.300; Nguyễn Văn Trỗi (từ cầu Công Lý đến Nguyễn Trọng Tuyển): 18.000; Nguyễn Văn Trỗi (từ Nguyễn Trọng Tuyển đến Hoàng Văn Thụ): 13.700; Trần Huy Liệu - trọn đường: 10.000.
Quận Tân Phú: Đỗ Nhuận (từ Lê Trọng Tấn đến cuối hẻm số 01 Sơn Kỳ): 3.600; Nguyễn Minh Châu (từ Thoại Ngọc Hầu đến cuối đoạn thuộc P.Hòa Thạnh): 4.500; Nguyễn Minh Châu (từ Âu Cơ đến hẻm 999 P.Phú Trung): 4.500; Trịnh Đình Trọng - trọn đường: 4.000.
Quận Bình Tân: An Dương Vương (từ Tân Hòa Đông đến ranh Q.8): 3.000; Ao Đôi (từ Mã Lò đến QL1A): 1.500; Bùi Hữu Diện - trọn đường: 1.500; Bùi Tự Toàn (từ Kinh Dương Vương đến rạch Ruột Ngựa): 2.500; đường số 2, P.Bình Hưng Hòa A (từ Gò Xoài đến Liên Khu 8-9): 600; đường số 6, P.Bình Hưng Hòa A (từ Lê Văn Quới đến cuối đường): 1.200; Lâm Hoành (từ số 72 Lâm Hoành đến cuối đường): 1.600; Lê Cơ - trọn đường: 2.000; Nguyễn Thức Đường (từ Kinh Dương Vương đến Nguyễn Thức Tự): 2.800; Sông Suối (từ QL1A đến ranh Sông Suối): 800; Tân Hòa Đông (từ An Dương Vương đến HL 2): 3.000; Tên Lửa (từ Kinh Dương Vương đến ranh KDC An Lạc): 3.400; Tên Lửa (từ ranh KDC An Lạc đến đường số 29): 3.400; Tên Lửa (từ đường số 29 đến TL 10): 2.000.
Quận Thủ Đức: Đường số 1 (đường Chữ U), P.Linh Xuân (từ QL 1K đến cuối đường): 1.500; đường số 8 (đường Xuân Hiệp), P.Linh Xuân (từ QL1k đến cuối đường): 1.500.
Huyện Bình Chánh: Bùi Thanh Khiết (từ QL1A đến Nguyễn Hữu Trí): 1.700; Chánh Hưng (nối dài) (từ ranh Q.8 đến Nguyễn Văn Linh): 4.800; Chánh Hưng (nối dài) (từ Nguyễn Văn Linh đến cống Đồn Ông Vĩnh): 2.800; Chánh Hưng (nối dài) (từ cống Đồn Ông Vĩnh đến cách ranh H.Nhà Bè 1km): 2.200; Đoàn Nguyễn Tuân (từ ngã ba HL11 - Đoàn Nguyễn Tuân đến ranh T.Long An): 1.400; đường liên ấp 5, 6 (từ Quách Điêu đến Vĩnh Lộc): 700; đường liên ấp 6, 2 (từ Quách Điêu đến kinh Trung Ương): 700; HL11 (từ ngã 3 Đinh Đức Thiện - Tân Quý Tây đến ngã ba HL11 - Đoàn Nguyễn Tuân): 1.400; Huỳnh Bá Chánh (từ QL1A đến sông Chợ Đệm): 1.000; Láng Le - Bàu Cò (từ TL10 đến Cầu Kinh B): 900; Mai Bá Hương (từ cầu Xáng đến ngã ba Lý Mạnh): 1.200; Nữ Dân Công (từ Quách Điêu đến ranh H.Hóc Môn): 900; Quách Điêu (từ Vĩnh Lộc đến ranh H.Hóc Môn): 1.500; QL1A (từ ranh Q.Bình Tân đến cầu Bình Điền): 3.700; Tân Long (từ cầu Ấp Quán đến cầu Chợ Đệm): 500; Thanh Niên (từ cầu Xáng đến ranh H.Hóc Môn): 1.300; Trịnh Như Khuê - trọn đường: 1.500; Vườn Thơm (từ cầu Xáng đến ranh T.Long An): 1.100.
Huyện Cần Giờ: Lê Hùng Yên - trọn đường: 600; Lê Thương - trọn đường: 700; Lương Văn Nho (từ Tắc Xuất đến cuối đường): 400.
Huyện Củ Chi: Bàu Lách – trọn đường: 115; Bến Cỏ (từ TL15 đến sông Sài Gòn): 115; Bến Đình - trọn đường: 115; Bến Súc - trọn đường: 115; Cá Lăng - trọn đường: 115; Cây Gỏ - trọn đường: 115; Nguyễn Kim Cương (từ TL5 đến TL8): 400; TL8 (từ kênh N46 đến cách ngã tư Củ Chi 500m hướng Tam Tân): 700; Trung An (từ cầu Rạch Kè đến giáp sông Sài Gòn): 300.
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp Giá các loại đường: Theo bảng giá đất 2007, đường được chia thành 10 loại, trong đó đường loại 1 là đường có đủ 3 tiêu chí (khả năng sinh lợi; kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch; khoảng cách tới trung tâm thành phố, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch) có giá ở mức cao nhất; các loại đường tiếp theo giảm 10% mỗi loại (ví dụ đường loại 2 có giá từ 80% đến dưới 90% giá đất đường loại 1, đường loại 3: từ 70% đến dưới 80% giá đất của đường loại 1) và thấp nhất là đường loại 10 (dưới 10% giá đất của đường loại 1). |