
Hỏi: Hiện nay, trong 54 dân tộc anh em ở nước ta có bao nhiêu nhóm ngôn ngữ; số người của từng dân tộc, trừ người Kinh? NGUYỄN VĂN MẠN (Cục Thuế tỉnh Đồng Tháp)
Nghê Dũ Lan: Cả nước hiện có 54 dân tộc anh em. Trong số đó, có những dân tộc vốn sinh ra và phát triển trên mảnh đất Việt Nam ngay từ thuở đầu, có những dân tộc từ nơi khác lần lượt di cư đến.

Trong đại gia đình dân tộc Việt Nam, số dân giữa các dân tộc không đều nhau, như Tày, Thái... có trên một triệu người, nhưng các dân tộc Pu Péo, Rơ Măm, Brâu... chỉ vài trăm người. Người Kinh (Việt) là đa số, chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Tuy số dân chênh lệch đáng kể nhưng các dân tộc vẫn coi nhau như anh em một nhà, không có tình trạng dân tộc đa số cưỡng bức, đồng hoá, thôn tính các dân tộc ít người, do đó cũng không có tình trạng dân tộc ít người chống lại dân tộc đa số.
54 dân tộc Việt Nam xếp theo 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau:
1. Nhóm Việt - Mường (4 dân tộc): Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
2. Nhóm Tày - Thái (8 dân tộc): Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
3. Nhóm Môn - Khmer (21 dân tộc): Ba Na, Brâu, Bru - Vân kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cơ Tu, Giẻ - Triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ Mú, Mạ, Mảng, Mnông, Ơ Đu, Rơ Măm, Tà Ôi, Xinh Mun, Xơ Đăng, Xtiêng.
4. Nhóm Mông - Dao (3 dân tộc): Dao, Mông, Pà Thẻn.
5. Nhóm Kađai (4 dân tộc): Cờ Lao, La Chí, La Ha, Pu Péo.
6. Nhóm Nam đảo (5 dân tộc): Chăm, Chu Ru, Ê Dê, Gia Rai, Raglai.
7. Nhóm Hán (3 dân tộc): Hoa, Ngái, Sán Dìu.
8. Nhóm Tạng (6 dân tộc): Cống, Hà Nhì, La Hủ, Lô Lô, Phù Lá, Si La.
Sau đây là danh sách 54 dân tộc xếp theo thứ tự ABC. Kèm theo tên mỗi dân tộc là số dân: con số đầu là kết quả Tổng điều tra (01-4-1999); con số sau là Ước tính (01-7-2003).
01. Ba Na (174.456; 190.259); 02. Bố Y (1.864; 2059); 03. Brâu (313; 350); 04. Bru - Vân Kiều (55.559; 62.954); 05. Chăm / Chàm; (132.873; 148.021); 06. Chơ Ro (22.567; 26.455); 07. Chu Ru (14.978; 16.972); 08. Chứt (3.829; 3.787); 09. Co (27.766; 29.771); 10. Cống (1.676; 1.859); 11. Cơ Ho (128.723; 145.857); 12. Cơ Lao (1.865; 2.034); 13. Cơ Tu (50.458; 56.690); 14. Dao (620.538; 685.432); 15. Ê Đê (270.348; 306.333); 16. Giáy (49.098; 54.002); 17. Gia Rai (317.557; 350.766); 18. Giẻ - Triêng (30.243; 31.343); 19. Hà Nhì (17.535; 19.954); 20. Hoa / Hán (862.371; 913.248); 21. H’rê (113.111; 120.251); 22. Hmông / Mèo (787.604; 896.239); 23. Kinh / Việt (65.795.718; 69.356.969); 24. Kháng (10.272; 15.213); 25. Khmer (1.055.174; 1.112.286); 26. Khơ Mú (56.542; 62.721); 27. La Chí (10.765; 12.095); 28. La Ha (5.686; 6.388); 29. La Hủ (6.874; 7.561); 30. Lào (11.611; 12.379); 31. Lô lô (3.307; 3.327); 32. Lự (4.964; 5.553); 33. Mạ (33.338; 36.824); 34. Mảng (2.663; 2.634); 35. Mường (1.137.515; 1.230.054); 36. Mnông (92.451; 104.312); 37. Ngái (4.841; 7.386); 38. Nùng (856.412; 914.350); 39. Ơ Đu (301; 370); 40. Pà Thẻn (5.569; 6.529); 41. Phù Lá (9.046; 8.947); 42. Pu Péo (705; 900); 43. Raglay (96.931; 108.442); 44. Rơ Măm (352; 418); 45. Sán chay / Cao lan-Sán chỉ (147.315; 162.031); 46. Sán Dìu (126.237; 140.629); 47. Si La (840; 1.006); 48. Tày (1.477.514; 1.597.712); 49. Tà Ôi (34.960; 38.946); 50. Thái (1.328.725; 1.449.084); 51. Thổ (68.394; 76.191); 52. Xinh Mun (18.018; 21.946); 53. Xê Đăng (127.148; 140.445); 54. X’tiêng (66.788; 74.402).
*****
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Tham khảo: Ủy ban dân tộc (www.cema.gov.vn).