Ý nghĩa của từ áng trong đồng áng, áng mây

Hỏi:

Hỏi: Xin cho biết ý nghĩa của từ áng trong đồng áng, áng mây,
Lê Thị Ninh (Bình Định)

Từ áng có bốn nghĩa:

1- Mảnh đất: đồng áng. Trong bài Tụng Tây hồ phú, Nguyễn Huy Lượng có sử dụng từ này: Áng đất phơi mỏ phượng còn in, kẻ rằng đài thượng nguyệt.

2- Nơi có đông người tụ họp, vui chơi hoặc đua tranh: Áng hát (rạp hát); áng hội (nơi tổ chức lễ hội); áng công danh, xem trễ nải (Bạch Vân quốc ngữ thi, bài 18); Buồn về, biếng thấy áng đao linh (Bạch Vân quốc ngữ thi, bài 13); Thờ ơ áng lợi, nền danh (Nhị độ mai, câu 623); Giấu mình trong áng cam qua (Truyện Kiều, câu 2.941).

3- Đám, tập họp nhiều người hay sự vật ở một nơi: Áng cúc thông quan vầy bậu bạn (Quốc âm thi tập, bài 75); Danh thơm một áng (Quốc âm thi tập, bài 63); Chúa tôi một áng vầy đoàn (Thiên Nam ngữ lục, câu 6549); Lòng quê gửi áng mây vàng (Truyện Kiều, câu 1319).

4- Từ dùng để chỉ vẻ đẹp đẽ, thiêng liêng: Áng đào kiểm đâm bông não chúng (Cung oán ngâm khúc, câu 19); Đốt lò niêm áng bùa thiêng (Sơ kính tân trang, câu 1155) (Theo Vương Lộc, Từ điển từ cổ, NXB Đà Nẵng, 2001).

PGS-TS Lê Trung Hoa

Tin cùng chuyên mục