Tóm tắt tiểu sử các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ

Hôm nay, 3-8, với số phiếu tán thành cao, Quốc hội đã phê chuẩn các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. Trân trọng giới thiệu tóm tắt tiểu sử các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.
Tóm tắt tiểu sử các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ

Hôm nay, 3-8, với số phiếu tán thành cao, Quốc hội đã phê chuẩn các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ. Trân trọng giới thiệu tóm tắt tiểu sử các Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải
 
 

Sinh ngày: 27/9/1959

Quê quán: Thái Bình

Học vị: Thạc sỹ

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa VIII, XI, XIII

7/1976 – 10/1981: Sinh viên trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

11/1981- 7/1991: Kỹ sư, Trưởng kíp, Trưởng ca, Phó quản đốc phân xưởng rồi Trưởng phòng Kỹ thuật, Phó Kỹ sư chính vận hành Nhà máy Điện Phả Lại; sau đó theo học và tốt nghiệp khóa đào tạo sau đại học Khoa Hệ thống điện, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội. Đại biểu Quốc hội khóa VIII.

8/1991 – 8/1993: Trưởng phòng Thư ký tổng hợp, sau là Trưởng phòng Kinh tế đối ngoại, Công ty Điện lực I Hà Nội.

9/1993-9/1995: Phó Văn phòng kiêm Trưởng phòng Tổng hợp, Bộ Năng lượng; sau học thạc sỹ quản trị kinh doanh tại Trường Đại học Dublin, Cộng hòa Ailen.

9/1995-6/1997: Ủy viên Hội đồng quản trị kiêm Trưởng ban Kiểm soát Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

7/1997-3/1998: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp.

4/1998-8/2000: Ủy viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

8/2000-4/2001: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Công nghiệp; Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

4/2001-7/2002: Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XI.

8/2002-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân
 

Sinh ngày: 12/06/1953.

Quê quán: Trà Vinh.

Học hàm, học vị: Giáo sư – Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa X, XII, XIII

6/1970-12/1979: Nhập ngũ, sau đó học đại học và làm nghiên cứu sinh tại Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Dân chủ Đức (1972-1979).

1/1980-3/1983: Công tác tại Viện Kỹ thuật quân sự - Bộ Quốc phòng, Thượng úy.

4/1983-4/1985: Cán bộ giảng dạy Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh.

4/1985-7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thành đoàn, Trưởng ban Khoa học – Kỹ thuật rồi Phó Bí thư Thành đoàn TP. Hồ Chí Minh.

8/1988-10/1990: Tùy viên giáo dục Đại sứ quán Việt Nam tại Cộng hòa Dân chủ Đức; Đảng ủy viên Đảng bộ Đại sứ quán.

11/1990-10/1991: Học kinh tế thị trường tại Trường Đại học Kỹ thuật Magdeburg – Cộng hòa Liên bang Đức.

11/1991-8/1995: Phó Chủ nhiệm Bộ môn Quản lý công nghiệp Trường Đại học Bách khoa TP.Hồ Chí Minh rồi học thạc sỹ quản lý cộng đồng tại Trường Đại học Oregon (Mỹ) và khóa đào tạo chuyên gia thẩm định dự án đầu tư tại Trường Đại học Harvard (Mỹ).

9/1995-4/1997: Trưởng khoa rồi Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Bách khoa TP. Hồ Chí Minh. Phó Giáo sư kinh tế (1996).

5/1997-12/1999: Thành ủy viên, Giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường TP. Hồ Chí Minh; Đại biểu Quốc hội khóa X.

12/1999-5/2001: Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP. Hồ Chí Minh.

5/2001-6/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực UBND TP. Hồ Chí Minh; Ủy viên Hội đồng Chính sách khoa học và Công nghệ quốc gia. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Giáo sư kinh tế (2002).

7/2006-7/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Đại biểu Quốc hội khóa XII.

8/2007-6/2010: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ kiêm Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Từ 7/2010 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Thủ tướng Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu làm Ban chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc
 

Sinh ngày: 20/7/1954

Quê quán: Quảng Nam.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI

Đại biểu Quốc hội khóa XI, XIII

1973-1978: Sinh viên Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội; Bí thư chi đoàn.

1978-1979: Cán bộ Ban Quản lý kinh tế Quảng Nam – Đà Nẵng.

1980-1993: Chuyên viên, Phó Văn phòng rồi Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng; Bí thư Đảng ủy cơ quan, Đảng ủy viên Đảng ủy khối Dân Chính Đảng Quảng Nam – Đà Nẵng khóa 1, 2. Học quản lý hành chính nhà nước tại Học viên Hành chính Quốc gia.

1993 – 1996: Giám đốc Sở Du lịch, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng, Tỉnh ủy viên khóa 15, 16 tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng. Học quản lý kinh tế tại Đại học Quốc gia Singapore.

1997 – 2001: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa 17, 18; Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Quảng Nam kiêm Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Quảng Nam: Chủ tịch Liên minh các Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam; đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khóa 6.

2001 – 2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam (nhiệm kỳ 1999 – 2004); Bí thư Ban cán sự đảng UBND tỉnh. Đại biểu Quốc hội khóa XI, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Quảng Nam, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.

2004 – 2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tỉnh UBND tỉnh Quảng Nam (nhiệm kỳ 2004-2009); đại biểu HĐND tỉnh khóa 7; Đại biểu Quốc hội khóa XI, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI; Chủ tịch Liên hiệp các hội KHKT tỉnh Quảng Nam.

3/2006-5/2006: Phó Tổng Thanh tra Chính phủ. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

6/2006 – 8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Chủ nhiệm Thường trực Văn phòng Chính phủ, Ủy viên Ủy ban Kinh tế - Ngân sách của Quốc hội khóa XI.

Từ 8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng Chính phủ, Bí thư Đảng ủy, Bộ trưởng – Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ; Ủy viên Ban chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Phó Thủ tướng Chính phủ Vũ Văn Ninh
 

Sinh ngày: 23/02/1955

Quê quán: Nam Định.

Học vị: Thạc sỹ Quản trị kinh doanh.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII

11/1977-3/1980: Cán bộ Vụ Ngoại tệ và Quản lý ngoại thương (nay là Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại) – Bộ Tài chính.

3/1980-12/1980: Cán bộ Phòng Vật giá, Vụ Cân đối tài chính (nay là Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính), Bộ Tài chính.

12/1980-8/1982: Cán bộ Vụ quản lý ngân sách địa phương rồi Vụ Ngân sách Nhà nước, Bộ Tài chính.

8/1982-11/1986: Phó phòng, Vụ Quản lý ngân sách địa phương, Bộ Tài chính.

11/1986-4/1987: Phó phòng, Vụ Quản lý ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính

5/1987-6/1988: Phó phòng Thư ký tổng hợp, Văn phòng Bộ Tài chính.

7/1988-9/1990: Trưởng phòng Thư ký, Văn phòng Bộ Tài chính.

9/1990-11/1999: Phó Vụ trưởng, Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Bộ Tài chính.

11/1999-3/2003: Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Tài chính. Ủy viên Ban Cán sự đảng, sau là Phó Bí thư Ban Cán sự Đảng Bộ Tài chính.

3/2003-1/2006: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND Thành phố Hà Nội, Đại biểu HĐND Thành phố.

1/2006-6/2006: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Tài chính. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ tháng 6/2006 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Chủ tịch Hội đồng quản trị (nay là Hội đồng thành viên) Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước; Đại biểu Quốc hội khóa XII. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Phó Thủ tướng Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh
 

Sinh ngày: 02/02/1949.

Quê quán: TP Hà Nội.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa XI, XII, XIII

7/1967-7/1970: Đảng viên, chiến sỹ, Tiểu đội phó, Tiểu đội trưởng, Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.

8/1970-10/1971: Chi ủy viên, Thiếu úy, Trung đội phó, Trung đội trưởng, Đại đội phó rồi Đại đội trưởng Đại đội 9 thuộc Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320.

10/1971-6/1972: Học viên Trường Sỹ quan lục quân 1.

7/1972-12/1976: Tiểu đoàn phó, Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 9, Trung đoàn 64, Sư đoàn 320 B, sau đó là học viên đào tạo tại Học viện Quân sự.

12/1976-4/1979: Tham mưu trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B, sau đó là học viên văn hóa tại Trường Văn hóa Quân đoàn 1.

5/1979-9/1979: Phó Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.

10/1979-12/1982: Trung đoàn trưởng Trung đoàn 64, Sư đoàn 320B.

1/1983-12/1983: Học viên Học viện thực hành Liên Xô.

12/1983-8/1986: Phó Sư đoàn trưởng kiêm Tham mưu trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1. Sau đó là học viên học tiếng Nga tại Trường Đại học Ngoại ngữ quân sự và Học viện Quân sự cao cấp khóa VIII.

9/1986-7/1988: Đảng ủy viên, Phó Bí thư Đảng ủy rồi phụ trách Sư đoàn 390, sau đó là Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 390, Quân đoàn 1.

8/1988-7/1989: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1, sau đó học tiếng Nga tại Học viện Kỹ thuật quân sự.

8/1989-1/1991: Học viên Học viện Vôrôsilốp, Bộ Tổng tham mưu Liên Xô, sau đó là học viên tại Học viện Quân sự cao cấp.

2/1991-8/1991: Đại tá, Tham mưu trưởng Quân đoàn 1.

9/1991-8/1993: Đại tá, Sư đoàn trưởng Sư đoàn 312, Quân đoàn 1.

9/1993-1/1998: Thiếu tướng, Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng rồi Cục trưởng Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu, sau đó học chính trị cao cấp tại Học viện Chính trị - Quân sự.

2/1998-5/2001: Thiếu tướng rồi Trung tướng, Phó Bí thư Đảng ủy, Tư lệnh Quân khu 1. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

6/2001-4/2006: Ủy viên Trung ương Đảng, Trung tướng rồi Thượng tướng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam. Đại biểu Quốc hội khóa XI.

Từ 4/2006 đến nay: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị và phân công làm Phó Bí thư Đảng ủy Quân sự Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Đại biểu Quốc hội khóa XII.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang
 

Sinh ngày: 12/10/1956

Quê quán: Ninh Bình.

Học hàm, học vị: Giáo sư – Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI

Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI

Đại biểu Quốc hội khóa XIII

7/1972-10/1972: Học viên trường Cảnh sát Nhân dân.

10/1972-10/1975: Học viên Trường Văn hóa Ngoại ngữ Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an).

10/1975-11/1976: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị I, Bộ Nội vụ.

12/1976-11/1978: Học viên Học viện Ngôn ngữ Bắc Kinh.

12/1978-9/1982: Cán bộ Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ.

9/1982-6/1987: Phó trưởng phòng nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ; học Đại học An ninh (từ 1981-1986).

6/1987-6/1990: Trưởng phòng Tham mưu, Trưởng phòng nghiệp vụ, Cục Bảo vệ chính trị II, Bộ Nội vụ; học lý luận cao cấp tại Học viện Nguyễn Ái Quốc (10/1989-4/1991).

6/1990-9/1996: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh rồi Phó Cục trưởng phụ trách Cục Tham mưu An ninh, Tổng cục An ninh; học Đại học Luật Hà Nội (1991-1994).

9/1996-10/2000: Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Tổng cục An ninh, Bí thư Đảng ủy, Cục trưởng Cục Tham mưu An ninh, nghiên cứu sinh tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (1994-1997).

10/2000-4/2006: Phó Bí thư Đảng ủy, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục An ninh, Bộ Công an, Thiếu tướng (2003); được phong hàm phó Giáo sư năm 2003.

4/2006-1/2011: Trung tướng (4/2007), Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an; được phong hàm Giáo sư năm 2009. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 1/2011 đến nay: Trung tướng, Ủy viên Thường vụ Đảng ủy Công an Trung ương, Thứ trưởng Bộ Công an. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, được Trung ương bầu vào Bộ Chính trị; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Công an.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh
 

Sinh ngày 26/03/1959.   

Quê quán: Nam Định.

Học vị: Thạc sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội khóa XIII.

9/1976-9/1981: Sinh viên Trường Đại học Ngoại giao tại Hà Nội.

10/1981-9/1982: Cán bộ Vụ Đào tạo, Bộ Ngoại giao.

9/1982-1/1986: Tùy viên Đại sứ quán Việt Nam tại Anh.

1/1986-6/1991: Cán bộ rồi Tập sự cấp vụ, Vụ Các vấn đề chung, Bộ Ngoại giao.

6/1991-6/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao; sau đó học thạc sỹ Luật và Ngoại giao tại Trường Fletcher Tuft, Hoa Kỳ.

6/1994-7/1999: Phó Vụ trưởng Vụ Các tổ chức quốc tế, Bộ Ngoại giao.

8/1999-10/2001: Đại sứ, Phó Đại diện Thường trực Việt Nam tại Liên Hợp Quốc, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ.

10/2001-2/2003: Tham tán Công sứ, Phó Đại sứ Việt Nam tại Hoa Kỳ, Đảng ủy viên Đảng ủy các cơ quan đại diện Việt Nam tại Hoa Kỳ, Bí thư chi bộ Đại sứ quán.

3/2003-8/2007: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Các tổ chức Quốc tế, Bộ Ngoại giao. Trưởng đoàn đối thoại về nhân quyền với các nước; Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao (9/2006); Đảng ủy viên Đảng bộ Bộ Ngoại giao.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng.

8/2007-1/2009: Ủy viên Trung ương dự khuyết, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Ngoại giao rồi Bí thư Đảng ủy, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao.

Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ khối các cơ quan Trung ương.

Từ 1/2009 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng Thường trực Bộ Ngoại giao. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình
 

Sinh ngày 13/10/1954.    

Quê quán: Trà Vinh.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI

Đại biểu Quốc hội khóa X, XI, XII, XIII

1/1968-10/1969: Hoạt động cách mạng trong nội ô Thị xã Trà Vinh.

10/1969-10/1972: Bí thư chi đoàn liên trường trung học.

10/1972-4/1975: Cán bộ trực thuộc Thị ủy, xây dựng cơ sở cách mạng trong học sinh Thị xã Trà Vinh. Tổ trưởng Đảng, Ủy viên Ban Chấp hành Thị đoàn Trà Vinh.

4/1975-9/1977: Phó Chủ tịch UBND phường 4 rồi Trưởng phòng Thể dục thể thao Thị xã Trà Vinh.

9/1977-4/1983: Ủy viên Thư ký UBND Thị xã rồi Thị ủy viên, Giám đốc Ngân hàng Thị xã, sau đó làm Phó Chủ tịch UBND Thị xã Trà Vinh.

4/1983-7/1988: Ủy viên Ban Thường vụ Thị ủy, Trưởng ban Kinh tế Thị xã rồi Phó Giám đốc Công ty Mía đường tỉnh Cửu Long, sau đó làm Phó Tổng Giám đốc Liên hiệp các Xí nghiệp Dầu thực vật Cửu Long.

7/1988-10/1990: Học lý luận chính trị cao cấp tại trường Nguyễn Ái Quốc khu vực II.

10/1990-8/1992: Phó Bí thư Thị ủy, Chủ tịch UBND thị xã Trà Vinh.

8/1992-11/1994: Tỉnh ủy viên, Bí thư Thị xã Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.

11/1994-4/1996: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Công ty XNK và Lương thực tỉnh Trà Vinh.

4/1996-12/1997: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Thị ủy Trà Vinh.

12/1997-12/2000: Ủy viên Ban Thường vụ, Thường trực Tỉnh ủy Trà Vinh. Đại biểu Quốc hội khóa X, Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội của tỉnh Trà Vinh.

1/2001-2/2003: Bí thư Tỉnh ủy Trà Vinh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XI. Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XI của tỉnh Trà Vinh.

2/2003-9/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Trà Vinh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng tiếp tục được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XII.

Từ 9/2010 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Nội vụ kiêm Trưởng ban Tôn giáo Chính phủ; Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XII của tỉnh Trà Vinh. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường
 

Sinh ngày 11/08/1953.

Quê quán: Vĩnh Phúc

Học hàm, học vị: Phó Giáo sư - Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội khóa XII, XIII.

9/1971-7/1976: Sinh viên khoa Luật quốc tế, Trường Đại học Quan hệ quốc tế Mát-xcơ-va, Liên Xô.

10/1976-9/1981: Cán bộ giảng dạy rồi Phó Chủ nhiệm Khoa Luật quốc tế, Trường Đại học Luật Hà Nội; Bí thư Đoàn trường.

9/1981-9/1982: Học tiếng Anh tại Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

10/1982-3/1986: Nghiên cứu sinh tại Viện Nhà nước và Pháp luật thuộc Viện Hàn lâm khoa học Liên Xô.

7/1986-6/1998: Phó Vụ trưởng; quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ Pháp luật quốc tế và Hợp tác Quốc tế, Bộ Tư pháp.

6/1998-3/2003: Ủy viên Ban Cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ Tư pháp rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Tư pháp; Ủy viên Ban Thường vụ Hội Luật gia Việt Nam.

3/2003-1/2005: Luân chuyển làm Phó Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình.

1/2005-8/2007: Quyền Bí thư rồi Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban Cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, đại biểu Quốc hội khóa XII.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khóa XIII. Tại Kỳ họp thứ nhất Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Tư pháp.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh
 

Sinh ngày: 8/8/1953            

Quê quán: Hà Nội

Học vị: Cử nhân

Uỷ viên Trung ương Đảng khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

1970-1975: Sinh viên Khoa Trồng trọt, Trường Đại học Nông nghiệp.

6/1976-11/1986: Công tác tại Nông trường quốc doanh Phong Hải, tỉnh Hoàng Liên Sơn và giữ các chức vụ: Đội trưởng Sản xuất, Trưởng phòng Kỹ thuật, Trưởng phòng Kế hoạch, Phó Giám đốc, Giám đốc Nông trường quốc doanh Phong Hải tỉnh Hoàng Liên Sơn.

Từ 8/1982-6/1984: Học tại Học viện Quản lý kinh tế nông nghiệp cao cấp Mátxcơva - Liên Xô.

11/1986-9/1991: Tỉnh uỷ viên, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh Hoàng Liên Sơn. Từ 9/1988- 6/1990 học tại Học viện Nguyễn Ái Quốc - Hà Nội.

10/1991-10/1993: Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tỉnh Lào Cai.

11/1993-11/1995: Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Bí thư Huyện uỷ, Chủ tịch HĐND huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.

12/1995-11/1999: Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ Lào Cai.

12/1999-12/2000: Uỷ viên ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai.

1/2001-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ  tịch UBND tỉnh Lào Cai.

1/2006-3/2010: Bí thư Tỉnh ủy Lào Cai.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 3/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Uỷ viên Ban cán sự Đảng,Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội Khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ
 

Sinh ngày: 15/03/1957 

Quê quán: Nghệ  An

Học hàm, học vị: Giáo sư - Tiến sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

9/1979-1985: Giảng viên Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội, Uỷ viên Ban Thường vụ Đoàn trường.

1985-1986: Học viên khoa Châu Âu, lớp tiếng Tiệp, Đại học Ngoại ngữ Hà Nội.

1986-1990: Nghiên cứu sinh tại trường Đại học Kinh tế Bratislara, Cộng hòa Slovakia; Đơn vị trưởng lưu học sinh; Trưởng Thành hội lưu học sinh Việt Nam tại Bratislara.

1991-1992: Giảng viên Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính  - Kế toán Hà Nội.

10/1992-5/1993: Phó trưởng Khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính -Kế toán Hà Nội.

6/1993-2/1999: Quyền Trưởng khoa, rồi Trưởng khoa Kế toán, Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

3/1999-6/2001: Phó hiệu trưởng Trường Đại học Tài chính - Kế toán Hà Nội.

7/2001-7/2006: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Phó Tổng kiểm toán Nhà nước. Tại Đại hội  đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Bí thư Đảng uỷ Cơ quan Kiểm toán Nhà  nước, Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

7/2006 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự đảng, Tổng kiểm toán Nhà nước, Bí thư Đảng uỷ cơ quan Kiểm toán Nhà nước.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài chính.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng
 

Sinh ngày: 20/09/1953   

Quê quán: Hải Phòng

Học vị: Tiến sỹ Kinh tế

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X,XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

9/1970-12/1975: Sinh viên Học viện Mỏ - Luyện kim Preiberg, Cộng hoà Dân chủ Đức.

3/1976-4/1981: Cán bộ Phòng Điện-Than, Vụ Kế  hoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban Kế hoạch Nhà  nước.

4/1981-3/1983: Cán bộ Vụ Công nghiệp Dầu khí  và Địa chất, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

3/1983-12/1987: Công tác tại Vụ Kế hoạch Công nghiệp nặng, Ủy ban kế Khoạch Nhà nước, và giữ các chức vụ: Phó phòng Dầu khí–Địa chất, Trưởng phòng Dầu khí-Địa chất.

12/1987-8/1988: Cán bộ biệt phái tại Ủy ban Kinh tế đối ngoại (sau là Bộ Kinh tế đối ngoại).

8/1988-6/1990: Chuyên viên Tổ Thư  ký Tổng hợp, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.

6/1990-10/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Xúc tiến đầu tư, sau đó làm Vụ trưởng Vụ Quản lý dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.

10/1995-3/1997: Vụ trưởng Vụ Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4/1997-3/2003: Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và  Đầu tư. Uỷ viên Ban chấp hành Đảng bộ khối cơ quan Kinh tế Trung ương.

3/2003-5/2003: Phó Bí thư Tỉnh ủy Hà  Tây.

5/2003-3/2006: Phó Bí thư Tỉnh uỷ, quyền Chủ tịch UBND tỉnh rồi Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây.

3/2006-8/2007: Quyền Bí thư Tỉnh uỷ rồi Bí  thư Tỉnh uỷ tỉnh Lạng Sơn.

Tại Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ 8/2007: Uỷ viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự đảng, Bộ trưởng Bộ Công Thương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Công Thương.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp Phát triển nông thôn Cao Đức Phát
 

Sinh ngày: 25/05/1956

Quê quán: Nam Định

Học vị: Tiến sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XII, XIII

9/1972-11/1982: Dự bị Đại học Cu ban (Liên Xô cũ). Sinh viên Đại học Bạch Nga (Liên Xô cũ). Nghiên cứu sinh, Phó tiến sỹ Kinh tế Đại học Nông nghiệp Bạch Nga.

11/1982-2/1989: Cán bộ rồi Phó phòng, quyền Trưởng phòng Quy hoạch Xí nghiệp Nông nghiệp, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp.

2/1989-9/1992: Trưởng Bộ môn Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp, Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp.

9/1992-7/1995: Học quản lý hành chính công tại trường Đại học Harvard, Mỹ.

7/1995-11/1995: Giám đốc rồi Phó Viện trưởng Viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp kiêm Giám đốc Trung tâm Phát triển nông thôn.

11/1995-11/1999: Vụ trưởng Vụ Chính sách nông nghiệp và Phát triển nông thôn, rồi Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Quy hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

11/1999-2/2003: Uỷ viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, kiêm Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Quy hoạch.

3/2003-3/2004: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy An Giang.

4/2004-2/2005: Thứ trưởng Thường trực, rồi quyền Bí thư Ban cán sự đảng, quyền Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Từ 2/2005: Bí thư Ban cán sự  Đảng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khoá XII.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng
 

Sinh ngày: 10/09/1960

Quê quán: Nam Định

Học vị: Tiến sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XIII

1983-1988: Công tác tại Công ty Cung ứng vật tư thuộc Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, là Kế toán viên, Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng công ty, Uỷ viên Ban Thường vụ Đảng uỷ, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn, Bí thư Đoàn thanh niên Công ty.

1989-1994: Phó kế toán trưởng, Kế toán trưởng, Uỷ viên Ban Thưởng vụ Đảng uỷ, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra Đảng uỷ Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Ban chấp hành Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Bí thư Đoàn Thanh niên Tổng công ty Xây dựng thuỷ điện Sông Đà, Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng.

1995-3/2001: Bí thư Đảng uỷ, Phó Tổng giám đốc kiêm Chủ tịch công đoàn Tổng công ty Sông Đà; Uỷ viên Ban chấp hành  Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

4/2001-10/2003: Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Sông Đà. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội. Uỷ viên Trung ương Hội Kế toán Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Kế toán ngành Xây dựng, Uỷ viên Ban Thường vụ Công đoàn Xây dựng Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam.

11/2003-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy Thừa thiên – Huế. Đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội.

1/2006-12/2008: Bí thư Ban cán sự đảng, Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XI, Uỷ viên Uỷ ban Đối ngoại của Quốc hội, Phó Bí thư Đảng uỷ cơ quan Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Từ tháng 12/2008: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Đảng uỷ,Chủ tịch Hội đồng thành viên Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng, Đại biểu Quốc hội  Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng
 

Ngày sinh: 25/08/1956

Quê quán: Vĩnh Phúc

Học vị: Thạc sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XI, XII

1973-11/1978: Sinh viên Trường Đại học Xây dựng Hà Nội.

12/1978-10/1980: Tổ trưởng bộ môn tại Xí nghiệp Khảo sát Thiết kế xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.

11/1980-4/1988: Xưởng trưởng thiết kế công trình, Xí nghiệp Khảo sát thiết kế xây dựng Vĩnh Phú.

4/1988-10/1992: Phó phòng rồi Trưởng phòng Tổ chức Lao động, Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú; học tiếng Nga tại trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội và học lớp quản lý kinh tế Bộ Xây dựng.

10/1992-12/1996: Phó Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phú.

1/1997-11/1999: Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh kiêm Chủ tịch Hội Kiến trúc sư tỉnh Vĩnh Phúc.

12/1999-9/2001:  Tỉnh ủy viên rồi Ủy viên Ban thưởng vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc.

10/2001-6/2004: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc. Đại biểu Quốc hội Khoá XI.

7/2004-5/2010: Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh Vĩnh Phúc.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XII, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Vĩnh Phúc.

Từ tháng 5/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự đảng, Thứ trưởng Bộ xây dựng.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang
 

Ngày sinh: 15/10/1953

Quê quán: Hà Tĩnh

Học vị: Kỹ sư

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

9/1970-10/1975: Sinh viên Trường Đại học Nông nghiệp 3 - Việt Bắc

6/1976-1/1985: Giáo viên rồi Phó hiệu trưởng Trường trung cấp Nông nghiệp tỉnh Lai Châu.

1/1985-1/1987: Học viên Trường Đảng Nguyễn Ái Quốc tại Hà Nội.

1/1987-12/1988: Chuyên viên Ban Kinh tế Tỉnh ủy Lai Châu.

1/1989-3/1993: Phó Bí thư Thường trực Huyện ủy Mường Lay, tỉnh Lai Châu.

4/1993-4/1995: Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh Lai Châu.

4/1995-12/2000: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.

1/2001-12/2003: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu.

1/2004-12/2005: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu .

1/2006-2/2010: Bí thư Tỉnh ủy Lai Châu.

Tại Đại hội đại biểu toàn quồc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

3/2010-12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Thứ trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

Từ 12/2010: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Bí thư rồi Bí thư Đảng uỷ Khối các cơ quan Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Nguyễn Bắc Son
 

Sinh ngày: 22/08/1953

Quê quán: Hà Nội

Học vị: Tiến sỹ

Uỷ viên Trung ương Đảng Khoá X, XI

Đại biểu Quốc hội Khoá XIII

5/1971-9/1971: Chiến sỹ D36, D38, F304B.

10/1971-8/1972: Chiến sỹ trinh sát C20, E165, F312, chiến đấu ở cánh đồng Chum, Xiêng Khoảng (Lào), sau đó đi học tại Trường Sĩ quan Lục quân 1.

9/1972-3/1973: Tham gia chiến dịch A2 tại Quảng Trị, C4, E165, F312.

4/1973-10/1978: Đào tạo sỹ quan trinh sát tại Trường Sỹ quan Lục quân 1 và đào tạo cán bộ chính trị tại trường sỹ quan chính trị.

11/1978-2/1979: Chính trị viên phó C1, D3 Trường Sỹ quan Lục quân 1.

2/1979-7/1979: Tham gia chiến đấu tại mặt trận Cao Bằng, chính trị viên C4, D3, E183, Quân khu 1.

8/1979-2/1981: Trợ lý cán bộ, Phòng Cán bộ, Trường Sỹ quan Lục quân 1.

3/1981-4/1987: Đại úy, Trợ lý cán bộ - Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

4/1987-5/1992: Thiếu tá, Trung tá, Phó trưởng ban rồi Trưởng ban Cán bộ - Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng.

6/1992-3/1994: Trung tá, Phó Chánh văn phòng Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh.

4/1994-3/1997: Thượng tá, Cục Cán bộ, Tổng cục Chính trị, Thư ký Chủ tịch nước Lê Đức Anh

4/1997-3/2003: Trợ lý Chủ tịch nước Lê  Đức Anh. Đại tá (9/1999).

3/2003-12/2005: Phó Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Thái Nguyên.

1/2006-8/2007: Bí thư Tỉnh ủy Thái Nguyên.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Từ tháng 8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  XI của Đảng, được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng; đại biểu Quốc hội Khoá XIII. Tại Kỳ họp thứ Nhất, Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền
 

Sinh ngày 19/8/1952.

Quê quán: Bắc Giang.

Học vị: Kỹ sư.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa X.

8/1970-4/1976: Bí thư Chi đoàn, Bí thư Xã  đoàn, Kế toán HTX nông nghiệp Lãng Sơn, huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

5/1976-12/1982: Huyện ủy viên, Bí thư Huyện đoàn Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

Ủy viên BCH Tỉnh đoàn, Ủy viên BCH Trung ương Đoàn Khóa IV.

1/1983-8/1985: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Trưởng ban Kế hoạch huyện Yên Dũng, tỉnh Hà Bắc.

9/1985-10/1986: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Yên Dũng, Hà Bắc.

11/1986-4/1992: Tỉnh ủy viên dự khuyết, Phó Giám  đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Hà  Bắc.

5/1992-7/1996: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Hà Bắc.

8/1996-12/1996: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Hà Bắc.

1/1997-5/2001: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ  tịch UBND tỉnh Bắc Giang, đại biểu Quốc hội Khóa X, Trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Giang.

6/2001-2/2003: Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương.

3/2003-7/2007: Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Trung ương, Bí thư Đảng ủy Cơ quan Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

8/2007 đến nay: Uỷ viên Trung ương Đảng, Phó Chủ nhiệm Thường trực Ủy ban Kiểm tra Trung ương. Tại Đại hội Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh
 

Sinh ngày: 18/11/1952.

Quê quán: Thành phố Đà Nẵng.

Học vị: Cử nhân, Kỹ sư.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

11/1963-6/1968:Giao liên xã Hòa Quý, Huyện ủy Hòa Vang, giao liên Tỉnh đội và Tỉnh ủy Quảng Đà.

7/1968-8/1973: Ra miền Bắc học Trường Học sinh miền Nam tại Quảng Ninh.

9/1973-9/1974: Học tại Đại học Ngoại ngữ Hà  Nội.

9/1974-12/1980: Sinh viên Trường Đại học Đo đạc hàng không và Bản đồ Mátxcơva tại Liên Xô (cũ).

1/1981-1/1982: Cán bộ Ban Tổ chức chính quyền tỉnh Quảng Nam – Đà Nẵng.

2/1982-10/1984: Cán bộ, Phó Ban rồi Trưởng Ban Trường học, Tỉnh đoàn Quảng Nam –Đà Nẵng.

11/1984-6/1987: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh đoàn, Chánh Văn phòng Tỉnh đoàn, Bí thư Đoàn các cơ quan Dân-Chính-Đảng tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng.

7/1987-7/1989: Học viên Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh tại Hà Nội.

8/1989-2/1993: Tỉnh ủy viên, Trưởng Ban Tổ chức, Phó Bí thư Tỉnh đoàn rồi Bí thư Tỉnh đoàn Quảng Nam-Đà Nẵng.

3/1993-8/1993: Tỉnh ủy viên, Phó Giám đốc Sở Văn hóa -Thông tin - Thể thao tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng.

9/1993-6/1998: Thành ủy viên, Chánh Văn phòng UBND tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng (sau là TP. Đà Nẵng).

7/1998-9/2002: Thành ủy viên, Phó Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.

10/2002-6/2004: Ủy viên Ban Thường vụ Thành ủy, Phó Chủ tịch Thường trực, rồi Chủ tịch UBND TP. Đà Nẵng.

7/2004-4/2006: Phó Bí thư Thành ủy, Chủ  tịch UBND TP. Đà Nẵng.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của  Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

4/2006-72007: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Phó Tổng cục trưởng Thường trực, rồi Tổng Cục trưởng Tổng cục Du lịch.

8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự  Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của  Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân
 

Sinh ngày: 12/6/1955

Quê quán: Thái Bình.

Học vị: Tiến sỹ.

Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XI.

5/1977-12/1980: Giảng viên Trường Đại học Bách Khoa Hà  Nội.

12/1980-1/1983: nhập ngũ, chiến sỹ rồi trợ lý kỹ thuật Bộ Tư lệnh Quân chủng Không quân.

2/1983-5/1999: Giảng viên Trường Đại học Bách khoa Hà Nội, nghiên cứu sinh cao học tại Viện Kỹ thuật châu Á (Thái Lan), rồi Phó Trưởng Khoa Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

5/1999-8/2003: Trưởng Phòng Tổ chức cán bộ, rồi Phó  Hiệu trưởng Thường trực, Ủy viên Ban Thường vụ Đảng ủy Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.

8/2003-9/2007: Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy viên Ban cán sự Đảng Bộ Khoa học và Công nghệ.

9/2007 đến nay: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ  trưởng rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Khoa học và Công nghệ, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Bộ Khoa học và Công nghệ.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của  Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận
 

Sinh ngày: 1/8/1955.

Quê quán: Hà Nội.

Học hàm, học vị: Giáo sư, Tiến sỹ.

Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

3/1976-10/1983: Giảng viên Khoa Kinh tế Thương mại, Trường Đại học Thương mại.

10/1983-10/1987: Nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Kinh tế  Thương mại Kiev, Liên Xô.

10/1987-2/1998: Giảng viên, rồi Trưởng bộ môn Kinh tế Thương mại kiêm Phó Trưởng khoa, Trường Đại học Thương mại.

3/1998-6/2004: Phó Hiệu trưởng, rồi Phó Bí thư Đảng ủy, Hiệu trưởng Đại học Thương mại.

6/2004-4/2010: Thứ trưởng, rồi Thứ trưởng Thường trực Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên  Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4/2010-6/2010: Thứ trưởng Thường trực điều hành Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bí thư Ban cán sự Đảng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

6/2010 đến nay: Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến
 

Ngày sinh: 1/8/1959.

Quê quán: Hà  Tĩnh.

Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sỹ Y khoa.

Ủy viên Trung ương Đảng dự khuyết Khóa X, Ủy viên Trung ương Đảng Khóa XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XII, XIII.

10/1982-12/1986: Bác sỹ nội trú, trợ lý giảng dạy, cán bộ  giảng dạy Đại học Y Hà Nội.

1/1987-5/1993: Nghiên cứu viên Phòng Dịch tễ, Viện Pasteur TP. Hồ Chí  Minh.

5/1993 – 11/1998: Phó Trưởng Phòng Kế hoạch – Tổng hợp Viện Pasteur TP. Hồ Chí  Minh, Hội viên Hội Dịch tễ học thực địa Pháp, Hội viên Hội Y học nhiệt đới Hoa Kỳ.

11/1998-2/2007: Nghiên cứu viên, Phó Viện trưởng, rồi Viện trưởng Viện Pasteur TP. Hồ Chí Minh, Phó Chủ nhiệm Bộ môn Vi sinh cộng đồng, Đại học Y dược TP. Hồ Chí Minh. Trưởng Ban điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống sốt xuất huyết, Chủ nhiệm Chương trình mục tiêu quốc gia tiêm chủng mở rộng, phòng chống HIV/AIDS khu vực phía Nam, Phó Chủ tịch Hội Y học dự phòng Việt Nam, Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ Khối cơ sở Bộ Y tế.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ X của  Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

2/2007 đến nay: Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Ủy viên Ban cán sự Đảng, Thứ trưởng Bộ Y tế. Đại biểu Quốc hội Khóa XII. Bí thư Đảng ủy Cơ quan Bộ Y tế. Tổng Biên tập Tạp chí Y học thực hành, Bộ Y tế. Chủ nhiệm Bộ môn Vi sinh cộng đồng và Y đức xã hội học, Đại học Y Dược TP. Hồ  Chí Minh.

Tại Đại hội toàn quốc lần thứ XI của  Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương. Đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng Bộ Y tế.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Giàng Seo Phử
 

Ngày sinh: 16/11/1951.

Quê quán: Lào Cai.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa IX, X, XI.

Đại biểu Quốc hội Khóa XI, XII, XIII.

9/1973-12/1980: Cán bộ, rồi Thẩm phán, Chánh án Tòa án nhân dân huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1981-1/1984: Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Phó Chủ tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1984-1/1986: Phó Bí thư Thường trực Huyện  ủy Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn.

1/1986-12/1990: Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ  tịch UBND huyện Bắc Hà, tỉnh Hoàng Liên Sơn. Sau đó, học tại Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí  Minh.

1/1991-12/1994: Tỉnh ủy viên, Bí thư Huyện  ủy Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.

1/1995-1/2001:Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai.

1/2001-12/2005: Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Lào Cai.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  IX của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Đại biểu Quốc hội Khóa XI.

12/2005-7/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng Ban Tổ chức Trung ương.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương. Đại biểu Quốc hội Khóa XII.

8/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Ban cán sự Đảng, Bộ trưởng –Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng, đại biểu Quốc hội Khóa XIII.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn tiếp tục làm Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.

  • Tóm tắt tiểu sử Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Nguyễn Văn Bình
 

Sinh ngày: 4/3/1961.

Quê quán: Phú Thọ.

Học vị: Tiến sỹ khoa học.

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

12/1986-1/1992: Chuyên viên Vụ Kinh tế đối ngoại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2/1992-4/1995: Phó Trưởng Phòng các Tổ chức quốc tế, Trưởng Phòng Ngân hàng Thế giới, Vụ Hợp tác quốc tế, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5/1995-10/1998: Phó Vụ trưởng, Trưởng ban Quản lý các dự án tín dụng quốc tế, rồi Vụ trưởng, Chánh Văn phòng Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

11/1998-10/2001: Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP. Hà Nội.

11/2001-6/2005: Phó Chủ tịch, rồi quyền Chủ tịch Ban lãnh đạo Ngân hàng Đầu tư quốc tế (MIB) tại Liên bang Nga.

7/2005-3/2008: Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4/2008 đến nay: Ủy viên Ban cán sự Đảng, Phó  Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  XI của Đảng được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

  • Tóm tắt tiểu sử Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh
 

Sinh ngày 12/1/1955.

Quê quán: Hậu Giang.

Học vị: Cử nhân.

Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, XI.

1/1973-9/1976: Cán bộ Văn phòng UBND Cách mạng huyện Long Mỹ, tỉnh Cần Thơ.

10/1976-10/1983: Phó Văn phòng, rồi Chánh Văn phòng UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

11/1983-10/1986: Ủy viên Thư ký UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

11/1986 - 8/1989: Huyện ủy viên, Ủy viên Thư ký UBND huyện, rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

9/1989-7/1993: Ủy viên Ban Thường vụ  Huyện ủy, Phó Chủ tịch Yhường trực UBND huyện, rồi Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Long Mỹ, Hậu Giang.

8/1993-1/1996: Phó Chủ nhiệm Ủyban Kế hoạch tỉnh Cần Thơ kiêm Trưởng Ban Quản lý chương trình phát triển điện khí hóa nông thôn tỉnh. Trưởng Ban Kinh tế-Ngân sách của HĐND tỉnh khóa V.

2/1996-12/1999: Phó Giám đốc rồi Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cần Thơ.

12/1999-11/2003: Tỉnh ủy viên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Cần Thơ.

12/2003-6/2006: Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ  tịch UBND tỉnh Hậu Giang.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

7/2006-8/2007: Ủy viên Trung ương Đảng, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.

9/2007 đến nay: Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy Lâm  Đồng.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Tổng Thanh tra Chính phủ.

  • Tóm tắt tiểu sử Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Vũ Đức Đam
 

Sinh ngày: 3/2/1963.

Quê quán: Hải Dương.

Học vị: Tiến sỹ.

Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI.

7/1982-9/1988: Lưu học sinh tại Vương quốc Bỉ.

10/1988-10/1990: Cán bộ Công ty Dịch vụ kỹ thuật và Xuất nhập khẩu, Tổng cục Bưu điện.

10/1990-2/1992: Chuyên viên Ban Phát triển kỹ thuật và Quan hệ đối ngoại, Tổng công ty Bưu chính – Viễn thông Việt Nam.

3/1992-4/1993: Chuyên viên Văn phòng Tổng cục Bưu điện.

4/1993-10/1994: Phó Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Hợp tác quốc tế, Tổng cục Bưu điện.

10/1994-11/1995: Phó Vụ trưởng Vụ Quan hệ quốc tế, Văn phòng Chính phủ.

11/1995-8/1996: Quyền Vụ trưởng rồi Vụ trưởng Vụ ASEAN, Văn phòng Chính phủ.

8/1996-8/1998: Vụ trưởng, Thư ký Thủ  tướng Chính phủ.

8/1998-3/2003: Trợ lý Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nguyên Thủ tướng Chính phủ Võ Văn Kiệt.

3/2003-7/2005: Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Phó Chủ tịch rồi Phó Chủ tịch Thường trực UBND tỉnh Bắc Ninh.

8/2005-11/2007: Thứ trưởng Bộ Bưu chính – Viễn thông.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ  X của Đảng được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

11/2007-5/2008: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó  Bí thư Thường trực Tỉnh ủy Quảng Ninh.

5/2008-3/2010: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Phó Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ninh.

Từ 3/2010 đến nay: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa X, Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh.

Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng được bầu vào Ban Chấp hành Trung ương Đảng. Tại kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa XIII, được Quốc hội phê chuẩn làm Bộ trưởng – Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Tin cùng chuyên mục