Theo đó, 3 ngành y đa khoa, răng hàm mặt và dược có điểm chuẩn là 21 điểm.
Các ngành y học dự phòng, y học cổ truyền, điều dưỡng, điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh, điều dưỡng chuyên ngành gây mê hồi sức, kỹ thuật xét nghiệm y học, kỹ thuật phục hồi chức năng, kỹ thuật hình ảnh y học, kỹ thuật phục hình răng, dinh dưỡng, y tế công cộng cùng mức điểm sàn là 18.

Chỉ tiêu các ngành (chưa trừ các chỉ tiêu diện tuyển thẳng, cử tuyển và dự bị) như sau:
Ngành đào tạo |
Tổng chỉ tiêu |
Ngân sách nhà nước |
Ghi chú |
Y khoa |
400 |
400 |
|
Y học dự phòng |
120 |
120 |
|
Y học cổ truyền |
150 |
150 |
|
Răng - Hàm - Mặt |
100 |
100 |
|
Dược học |
450 |
450 |
|
Điều dưỡng |
150 |
150 |
|
Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh |
120 |
120 |
Chỉ tuyển nữ |
Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức |
100 |
100 |
|
Dinh dưỡng |
60 |
60 |
|
Kỹ thuật phục hình răng |
40 |
40 |
|
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
120 |
120 |
|
Kỹ thuật hình ảnh y học |
80 |
80 |
|
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
80 |
80 |
|
Y tế công cộng |
80 |
80 |
|
Tổng cộng |
2050 |
2050 |