Tại cơ sở chính, mức điểm xét tuyển từ 15,5 - 20,5 điểm cho hệ đại trà, hệ chất lượng cao từ 15 - 16 điểm. Trong đó, ngành Luật kinh tế có điểm xét tuyển cao nhất là 20,5 và kế đến là các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô: 20 điểm, các ngành Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, quản trị du lịch và lữ hành cùng 18 điểm.
Phòng thí nghiệm điện - điện tử của trường được nước ngoài tài trợ để sinh viên thực tập
Được biết năm nay trường tuyển 6.580 chỉ tiêu tại cơ sở chính ở TPHCM và 345 chỉ tiêu ở phân hiệu Quảng Ngãi.
>> Thông tin điểm xét tuyển từng ngành như sau:
| TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Điểm ngưỡng chất lượng đầu vào |
| HỆ ĐẠI TRÀ |
|||
| 1 |
7380107 |
Luật kinh tế |
20.50 |
| 2 |
7510301 |
Nhóm ngành Công nghệ Điện gồm 02 ngành: Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
16.50 |
| 3 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
16.00 |
| 4 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
17.00 |
| 5 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
17.00 |
| 6 |
7510202 |
Công nghệ chế tạo máy |
16.00 |
| 7 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
20.00 |
| 8 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
16.00 |
| 9 |
7580201 |
Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng gồm 02 ngành: Kỹ thuật xây dựng; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
16.00 |
| 10 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
17.00 |
| 11 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
15.50 |
| 12 |
7480201 |
Nhóm ngành Công nghệ thông tin gồm 04 ngành: Công nghệ thông tin; Kỹ thuật phần mềm; Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin |
16.50 |
| 13 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
16.00 |
| 14 |
7510401 |
Nhóm ngành Công nghệ hóa học gồm 04 chuyên ngành: Kỹ thuật hóa phân tích; Công nghệ lọc – Hóa dầu; Công nghệ hữu cơ – Hóa dược; Công nghệ Vô cơ – Vật liệu. |
16.00 |
| 15 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
16.50 |
| 16 |
7720497 |
Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm |
15.50 |
| 17 |
7540106 |
Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm |
15.50 |
| 18 |
7420201 |
Công nghệ sinh học |
15.50 |
| 19 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15.50 |
| 20 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
15.50 |
| 21 |
7440301 |
Khoa học môi trường |
15.50 |
| 22 |
7340301 |
Nhóm ngành Kế toán-Kiểm toán gồm 02 ngành: Kế toán; Kiểm toán |
16.00 |
| 23 |
7340201 |
Nhóm ngành Tài chính ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: Tài chính ngân hàng; Tài chính doanh nghiệp |
15.50 |
| 24 |
7340115 |
Marketing |
16.00 |
| 25 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
16.50 |
| 26 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
18.00 |
| 27 |
7810202 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
18.00 |
| 28 |
7810103 |
Quản trị du lịch và lữ hành |
18.00 |
| 29 |
7340120 |
Kinh doanh quốc tế |
17.00 |
| 30 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
17.00 |
| 31 |
7380108 |
Luật quốc tế |
16.00 |
| 32 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
16.50 |
| HỆ ĐẠI HỌC CHẤT LƯỢNG CAO |
|||
| 33 |
7510301C |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
15.00 |
| 34 |
7510302C |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
15.00 |
| 35 |
7510201C |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
16.00 |
| 36 |
7510203C |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
15.00 |
| 37 |
7510202C |
Công nghệ chế tạo máy |
15.00 |
| 38 |
7480103C |
Kỹ thuật phần mềm |
15.00 |
| 39 |
7510401C |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
15.00 |
| 40 |
7540101C |
Công nghệ thực phẩm |
15.00 |
| 41 |
7510406C |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
15.00 |
| 42 |
7420201C |
Công nghệ sinh học |
15.00 |
| 43 |
7340101C |
Quản trị kinh doanh |
15.00 |
| 44 |
7340301C |
Kế toán |
15.00 |
| 45 |
7340201C |
Tài chính ngân hàng |
15.00 |
| 46 |
7340115C |
Marketing |
15.00 |
| 47 |
7340120C |
Kinh doanh quốc tế |
15.00 |