Các trường ĐH tiếp tục công bố điểm trúng tuyển NV2

Hôm qua 14-9, các trường ĐH phía Nam tiếp tục công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV2 và xét tuyển NV3. Dưới đây là điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh phổ thông khu vực 3 (mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm).

Hôm qua 14-9, các trường ĐH phía Nam tiếp tục công bố điểm chuẩn trúng tuyển NV2 và xét tuyển NV3. Dưới đây là điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh phổ thông khu vực 3 (mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm).

- Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TPHCM): Cơ khí: 22,5; Công nghệ dệt may: 19; Kỹ thuật nhiệt: 19; KT xây dựng: 21,5; Kỹ thuật địa chất: 19; KT-QL môi trường: 20; Kỹ thuật giao thông: 20; KT hệ thống CN: 19; Công nghệ vật liệu: 20; Trắc địa: 19; Vật liệu và cấu kiện XD: 19; Thủy lợi – Thủy điện - CTN: 19; Cơ kỹ thuật: 19,5; Vật lý kỹ thuật: 19.

Trường cho biết, tiêu chuẩn tuyển vào hệ cao đẳng Trường Đại học Bách khoa ngành Bảo dưỡng công nghiệp QSB-C65 năm học 2007 - 2008: Tất cả thí sinh đã đăng ký NV1 hoặc nộp đơn đăng ký NV2 vào ngành QSB-C65 hợp lệ, có tổng điểm thi từ 12 không có bài thi bị điểm không (chưa trúng tuyển vào hệ đại học). Các thí sinh đã nộp đơn đăng ký nguyện vọng 2 hợp lệ vào hệ đại học QSB nhưng chưa trúng tuyển được chuyển ngành vào hệ cao đẳng Trường Đại học Bách khoa ngành QSB-C65.

Khoa Kinh tế (ĐH Quốc gia TPHCM): Kinh tế học: A, D1: 20; Kinh tế và quản lý công: A, D1: 20; Hệ thống thông tin quản lý: A, D1: 20; Luật dân sự: A, D1: 17,5.

- Trường ĐH Mở: Hệ ĐH: Tin học: A: 16; D1: 15; Xây dựng: 16; Công nghiệp: 16; Công nghệ sinh học: A: 19,5; B: 20,5; Quản trị kinh doanh: A: 20,5; D1: 18,5; Kinh tế: A: 16; D1: 15; Tài chính - Ngân hàng: A: 20,5, D1: 19,5; Kế toán: A: 19; D1: 18; Hệ thống thông tin kinh tế: A: 16, D1: 15; Đông Nam Á học: C: 15; D1: 14; Xã hội học: C: 15; D1: 14; Công tác xã hội: C: 15; D1: 14; Tiếng Anh: 15; Tiếng Trung Quốc: D1: 14,5; D4: 13,5; Tiếng Nhật: D1: 15; D4: 15. Hệ CĐ: Tin học: A: 13,5; D1: 12,5; Quản trị kinh doanh: A: 14,5, D1: 13,5.

- Trường ĐH BC Marketing: Quản trị kinh doanh tổng hợp: A/D1: 20/18; Marketing: 20/18; Thương mại quốc tế: 20/18; Kinh doanh quốc tế: 20/18; Du lịch lữ hành: 16/14; Thẩm định giá: 16/14; Kinh doanh bất động sản: 16/14; Tài chính doanh nghiệp: 19/17; Ngân hàng: 19/17; Kinh doanh chứng khoán: 19/17; Kế toán doanh nghiệp: 17/15; Tin học quản lý: 15/13; Tin học kế toán: 15/13; Tiếng Anh kinh doanh: D1: 14. Hệ CĐ: Quản trị kinh doanh tổng hợp: A/D1: 14/12; Marketing: 13/11; Thương mại quốc tế: 12/10; Kinh doanh quốc tế: 12/10; Du lịch lữ hành: 12/10; Thẩm định giá: 12/10; Kinh doanh bất động sản: 12/10; Tin học quản lý: 12/10; Tin học kế toán: 13/11,5; Tiếng Anh kinh doanh: D1: 11.

Các trường ở ĐBSCL

ĐH Cần Thơ: ngành Toán thống kê: 17; Sư phạm Vật lý - Công nghệ: 20; Cơ khí chế biến: 16; Cơ khí giao thông: 15; Thủy công đồng bằng: 16; Kỹ thuật môi trường: 17; Kỹ thuật điện: 18; Quản lý công nghiệp: 17,5; Chăn nuôi: 18; Trồng trọt: 17,5; Nông học: 17,5; Hoa viên và cây cảnh: 16,5; Khoa học đất: 18; Kinh tế nông nghiệp (KTNN, KTTNMT, KTTS): A: 17,5, D1: 15,5; Quản lý nghề cá: 15; Ngữ văn: 15,5; Sư phạm Giáo dục công dân: 15,5; Sư phạm Pháp văn: 13; Thông tin - Thư viện: 13; hệ CĐ: Tin học: 14,5.

ĐH An Giang: SP toán: 20; SP lý: 18; SP hóa: 19,5; Tài chính doanh nghiệp: A: 18, D1: 16; Kinh tế đối ngoại: A: 18, D1: 16; Phát triển nông thôn: 18; Công nghệ thực phẩm: 16,5; Tin học: A: 16, D1: 14 (NV3: A: 16, D1: 14 - 30 chỉ tiêu); Kỹ thuật môi trường: 16; Nuôi trồng thủy sản: 21; Chăn nuôi: 16,5; Trồng trọt: 17,5; SP ngữ văn: 17,5; SP địa lý: 17,5; Sư phạm tiếng Anh: 21; SP giáo dục tiểu học: 14,5; SP kỹ thuật công nghiệp: 16 (NV3: 16 - 20 CT); SP kỹ thuật nông nghiệp: 19; SP tin học: 18. Hệ CĐ: SP toán tin: 17; SP lý - kỹ thuật: 17; SP hóa - sinh: 19,5.

ĐH Sư phạm Đồng Tháp: Trường còn tiếp tục xét tuyển NV3, hệ ĐH với tổng chỉ tiêu 116 TS và điểm sàn bằng điểm chuẩn NV2. Hệ ĐH: Sư phạm Tin học: 16,5; SP Vật lý: 17; SP Kỹ thuật Công nghiệp: 15 (NV3: 15 - 32 CT); Khoa học Máy tính: 15; SP Hóa học: 17; SP Kỹ thuật nông nghiệp: 20; Quản trị kinh doanh: 15; Kế toán: 15; Quản lý đất đai: 15 (NV3: 15 - 17 CT); Công tác xã hội: C: 14, D1: 13 (NV3 C: 14, D: 13 - 21 CT); Việt Nam học (Văn hóa DL): C: 14, D1: 13 (NV3 bằng NV2 - 10 CT); SP Lịch sử: 16; SP Địa lý: 15,5; Giáo dục Chính trị: 14,5; SP Tiếng Anh: 19,5; Tiếng Anh: 15; Tiếng Trung Quốc: 15 (NV3: 15 - 36 CT); (điểm Anh văn nhân hệ số 2); Đồ họa: 15; Giáo dục Tiểu học: 14. Hệ CĐ: SP Toán học: 15; SP Tin học: 14; SP Vật lý - KTCN: 15; SP Hóa - Sinh: 14; SP Sinh - Hóa: 15,5; SP KTNN - KTGĐ: 15,5; SP Ngữ văn: 14,5; SP Lịch sử - GDCD: 14; SP Địa lý - CTĐ: 15; Giáo dục Tiểu học: 12,5; Tin học: 12; Thư viện - Thông tin: C: 12,5, D1: 11,5; Mỹ thuật ứng dụng: 14.

ĐH Trà Vinh: Điểm trúng tuyển NV2 của tất cả các ngành thuộc trường ĐH Trà Vinh đều bằng với điểm sàn (hệ ĐH: khối A và B là 15, C 14 và D là 15, hệ CĐ thấp hơn 3 điểm tương ứng với từng khối thi). Trường còn xét tuyển hệ CĐ cho ba ngành với tổng chỉ tiêu là 100: kỹ thuật điện, kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật cơ khí, điểm sàn bằng với NV2.

Nhóm PV

Tin cùng chuyên mục