TPHCM: Giá nước tăng 400 đồng/m³ từ 1-1-2022

Từ ngày 1-1-2022, giá nước sinh hoạt tại TPHCM sẽ tăng thêm 400 đồng/m³ (trong định mức). Riêng hộ nghèo và cận nghèo, mức điều chỉnh tăng là 300 đồng/m³.  
Giá nước sinh hoạt sẽ tăng thêm 400 đồng/m³ từ tháng 1-1-2022
Giá nước sinh hoạt sẽ tăng thêm 400 đồng/m³ từ tháng 1-1-2022

Ngày 12-12, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn TNHH MTV (Sawaco) thông tin về việc điều chỉnh tăng giá nước sinh hoạt trên địa bàn TPHCM. Cụ thể, từ ngày 1-1-2022, giá nước sinh hoạt (trong định mức) tại TPHCM sẽ được điều chỉnh từ 6.300 đồng thành 6.700 đồng/m3. Riêng hộ nghèo và cận nghèo sẽ điều chỉnh từ 6.000 đồng thành 6.300 đồng/m3.

Đồng thời, với định mức nước sử dụng từ 4m3 đến 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 12.100 đồng thành 12.900 đồng/m3; với định mức sử dụng trên 6m3/người/tháng sẽ điều chỉnh từ 13.600 đồng thành 14.400 đồng/m3. Các cơ quan hành chính sự nghiệp, đoàn thể sẽ điều chỉnh từ 12.300 đồng thành 13.000 đồng/m3. Đơn vị sản xuất sẽ điều chỉnh từ 11.400 đồng thành 12.100 đồng/m3. Đơn vị kinh doanh, dịch vụ sẽ điều chỉnh từ 20.100 đồng lên 21.300 đồng/m3.

Giá nước trên chưa bao gồm thuế GTGT và chỉ áp dụng cho định mức 4m3/người/tháng. Trường hợp sử dụng vượt định mức thì tùy vào số lượng sử dụng sẽ có mức giá cao hơn. Số định mức nước sẽ được tính trên số nhân khẩu thường trú, tạm trú theo quy định. Đại diện Sawaco cho biết, các đơn vị cấp nước sẽ liên hệ UBND cấp phường, xã để nắm danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo để có cơ sở điều chỉnh giá nước.

Đại diện Sawaco cho biết, việc điều chỉnh đơn giá nước được tiến hành theo lộ trình do UBND TPHCM ban hành ở Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND ngày 24-10-2019 về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn TPHCM, lộ trình 2019 – 2022.

Ngoài ra, ngày 1-6-2021, UBND TPHCM có Quyết định số 17/2021/QĐ-UBND về Ban hành giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn TPHCM từ giai đoạn 2022-2025. Theo đó, từ năm 2022, UBND TPHCM giao Sawaco tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải thông qua hóa đơn tiền nước. Số tiền thu hộ sẽ căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hàng tháng, mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải theo quy định. Về mức giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải, UBND TPHCM cũng ban hành lộ trình thu giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải tính trên giá nước cấp bắt đầu từ năm 2022 là 15%, năm 2023 là 20%, năm 2024 là 25% và năm 2025 về sau là 30%.

Như vậy, việc bắt đầu thu hộ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải cộng với thuế giá trị gia tăng có thể sẽ khiến chi phí nước sinh hoạt tăng từ năm tới. Nhưng nếu xét riêng tiền cấp nước đơn thuần, mức giá nước sinh hoạt dành cho các hộ dân sau điều chỉnh tăng từ 400 đồng/m3 so với năm 2021, tương ứng 6%. Nếu một hộ dân nhà 4 người sử dụng dưới 15m3/tháng thì số tiền tăng thêm vào khoảng 6.000 đồng mỗi tháng.

TPHCM: Giá nước tăng 400 đồng/m³ từ 1-1-2022 ảnh 1 Trong đợt điều chỉnh giá nước lần này, mức tăng cho hộ nghèo, hộ cận  nghèo là 300 đồng/m3

Vừa qua, để chia sẻ những khó khăn với người dân TPHCM trong tình hình dịch Covid-19, Sawaco đã miễn 100% tiền nước trong 6 tháng (từ tháng 6 đến hết tháng 12-2021) cho hộ nghèo, cận nghèo và các khu cách ly tập trung phòng dịch, bệnh viện dã chiến điều trị Covid-19 trên địa bàn thành phố. Bên cạnh đó, tất cả khách hàng sử dụng nước sinh hoạt được giảm giá 10% trên hóa đơn tiền nước trong 3 tháng 9, 10, 11-2021. Việc giảm giá này cũng áp dụng cho doanh nghiệp theo kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp bị tác động bởi dịch Covid-19 tại thành phố.

Đơn giá nước sinh hoạt lộ trình 2019-2022

Mức sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

a) Đến 4m3/người/tháng

- Hộ dân cư

5.600

6.000

6.300

6.700

- Riêng hộ nghèo và cận nghèo

5.300

5.600

6.000

6.300

b) Từ 4m3 đến 6m3/người/tháng

10.800

11.500

12.100

12.900

c) Trên 6m3/người/tháng

12.100

12.800

13.600

14.400

(đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng)

Đơn giá nước sản xuất, kinh doanh lộ trình 2019-2022

Đối tượng sử dụng nước

Đơn giá (đồng/m3)

Năm

2019

Năm

2020

Năm

2021

Năm

2022

Cơ quan hành chính, sự nghiệp

10.900

11.600

12.300

13.000

Doanh nghiệp hoạt động sản xuất

10.200

10.800

11.400

12.100

Kinh doanh - Dịch vụ

17.900

19.000

20.100

21.300

* Đơn giá nêu trên chưa bao gồm 5% thuế giá trị gia tăng

Tin cùng chuyên mục