Điểm chuẩn Trường ĐH Công thương TPHCM cao nhất 24,5 điểm

Trường ĐH Công thương TPHCM vừa công bố điểm chuẩn tuyển sinh đại học năm 2025 theo các phương thức: xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét học bạ THPT, điểm thi ĐGNL của ĐHQG TPHCM, điểm thi ĐGNL chuyên biệt của Trường ĐH Sư phạm TPHCM.

Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh tại Trường ĐH Công thương TPHCM
Thí sinh tìm hiểu thông tin tuyển sinh tại Trường ĐH Công thương TPHCM

Theo đó, phương thức thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn dao động từ 17 – 24,5 điểm. Điểm chuẩn năm nay nhìn chung giữ ở mức ổn định, có tăng nhưng không nhiều so với năm trước.

Đối với các ngành thuộc khối kinh tế – thương mại như Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử… điểm chuẩn trên 23 điểm, riêng ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm cao nhất với 24,5 điểm. Do xét tuyển chủ yếu tổ hợp D01 (Toán – Ngữ văn – tiếng Anh) nên mức điểm năm nay được điều chỉnh linh hoạt, mềm hơn so với năm trước, qua đó mở rộng thêm cơ hội trúng tuyển cho thí sinh.

Các ngành Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Luật, Luật kinh tế và Công nghệ thông tin có mức điểm chuẩn dưới 23 điểm.

Đối với các ngành Kỹ thuật – Công nghệ như Công nghệ thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ may, Công nghệ sinh học… điểm dao động từ 18,5 – 23 điểm, điểm chuẩn có biến động nhưng không lớn lắm.

Với phương thức xét học bạ THPT (lớp 10, lớp 11 và lớp 12), điểm chuẩn từ 20,33 – 26,5 điểm.

Theo đó, những ngành có điểm chuẩn trên 25 như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Thương mại điện tử, Tài chính ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Công nghệ thông tin, Du lịch, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Những ngành có điểm chuẩn từ 22 đến dưới 25 điểm như: Khoa học chế biến món ăn, Công nghệ thực phẩm, Kỹ thuật Nhiệt, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ chế tạo máy, Kế toán, Công nghệ tài chính, Quản trị kinh doanh thực phẩm, Khoa học dữ liệu, An toàn thông tin, Quản trị kinh doanh.

Các ngành còn lại điểm chuẩn từ 20,33 đến dưới 22 điểm.

Phương thức xét điểm thi ĐGNL ĐHQG TPHCM, điểm chuẩn từ 607 – 800 điểm. Nhóm ngành Kinh tế, Quản trị, Marketing, Logistics có điểm cao nhất là 800 điểm. Trong đó, ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có điểm chuẩn cao nhất.

Các ngành khác có điểm chuẩn tương đối cao như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Công nghệ thông tin, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành…

Phương thức xét điểm thi ĐGNL chuyên biệt của Trường ĐH Sư phạm TPHCM điểm chuẩn từ 20,25 – 26,25 điểm. Những ngành có điểm chuẩn trên 25 như: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Marketing, Kinh doanh quốc tế, Tài chính ngân hàng, Luật, Luật kinh tế, Du lịch, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống.

STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm thi TN THPT
Điểm học bạ
Điểm ĐGNL ĐHQG-HCM
Điểm ĐGNL chuyên biệt ĐHSP-HCM
1
7220201
Ngôn ngữ Anh
23.75
25.6
764
25.35
2
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
24
25.9
776
25.65
3
7340101
Quản trị kinh doanh
23
24.8
732
24.5
4
7340115
Marketing
24.25
26.2
788
25.95
5
7340120
Kinh doanh quốc tế
23.5
25.3
752
25.05
6
7340122
Thương mại điện tử
23.75
25.6
764
25.35
7
7340123
Kinh doanh thời trang và Dệt may
18.5
20.83
617
20.63
8
7340129
Quản trị kinh doanh thực phẩm
20.5
22.5
650
22.06
9
7340201
Tài chính ngân hàng
23.5
25.3
752
25.05
10
7340205
Công nghệ tài chính
22.25
24.2
708
23.75
11
7340301
Kế toán
22.5
24.4
716
24
12
7380101
Luật
24.25
26.2
788
25.95
13
7380107
Luật kinh tế
24
25.9
776
25.65
14
7420201
Công nghệ sinh học
18.5
20.83
617
20.63
15
7460108
Khoa học dữ liệu
22
24
700
23.5
16
7480201
Công nghệ thông tin
23.25
25
740
24.75
17
7480202
An toàn thông tin
22
24
700
23.5
18
7510202
Công nghệ chế tạo máy
21.25
23.25
670
22.75
19
7510203
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
22
24
700
23.5
20
7510301
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử
21.5
23.5
680
23
21
7510303
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
22.25
24.2
708
23.75
22
7510401
Công nghệ kỹ thuật hóa học
18
20.67
613
20.5
23
7510406
Công nghệ kỹ thuật môi trường
17
20.33
607
20.25
24
7510605
Logistic và quản lý chuỗi cung ứng
24.5
26.5
800
26.25
25
7520115
Kỹ thuật Nhiệt
20
22
640
21.63
26
7540101
Công nghệ thực phẩm
23
24.8
732
24.5
27
7540105
Công nghệ chế biến thủy sản
17
20.33
607
20.25
28
7540106
Đảm bảo chất lượng & ATTP
18
20.67
613
20.5
29
7540204
Công nghệ dệt, may
17
20.33
607
20.25
30
7810101
Du lịch
24
25.9
776
25.65
31
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
24
25.9
776
25.65
32
7810201
Quản trị khách sạn
23.5
25.3
752
25.05
33
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
23.5
25.3
752
25.05
34
7819009
Khoa học dinh dưỡng và ẩm thực
19
21
620
20.75
35
7819010
Khoa học chế biến món ăn
21
23
660
22.5
36
7850101
Quản lý tài nguyên và môi trường
17
20.33
607
20.25
37
7510402
Công nghệ vật liệu
17
20.33
607
20.25
38
LK7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc - Chương trình liên kết
Đại học Ludong, Trung Quốc (LDU).
20
22
39
LK7340101
Quản trị kinh doanh - Chương trình liên kết Đại học Shinawatra, Thái Lan (SIU).
16
20

Sau khi trúng tuyển, thí sinh cần hoàn tất thủ tục nhập học vào trường như sau: xác nhận nhập học trên cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GD-ĐT trước 17 giờ ngày 30-8; nhập học tại địa chỉ website: https://nhaphoc.huit.edu.vn để thực hiện nộp lệ phí nhập học trực tuyến (online) theo hướng dẫn.

Tin cùng chuyên mục