Các ĐH phía Nam tiếp tục công bố điểm chuẩn NV1 và điểm sàn xét NV2

* Trường ĐH Dân lập Văn Lang:

Hôm qua, 13-8, thêm nhiều trường ĐH công bố điểm chuẩn NV1 và điểm sàn xét tuyển NV2. Dưới đây là điểm chuẩn dành cho đối tượng học sinh phổ thông khu vực 3 (mỗi khu vực cách nhau 0,5 điểm, mỗi nhóm ưu tiên cách nhau 1 điểm).

* Trường ĐH Dân lập Văn Lang: điểm trúng tuyển NV1 bằng với điểm sàn của Bộ GD-ĐT: các ngành khối A, B: 15 điểm; khối C (Quan hệ công chúng): 14; khối D1, D3: 13; Khối V (Kiến trúc, Mỹ thuật công nghiệp): 19 (môn hình họa nhân hệ số 2); khối H (Mỹ thuật công nghiệp): 20 (thí sinh dự thi khối H có 3 môn năng khiếu, khi tính sẽ lấy hai điểm: môn hình họa nhân hệ số 2, điểm thứ hai là trung bình cộng hai môn còn lại); ngành Ngoại ngữ: 17,5 (môn ngoại ngữ nhân hệ số 2, tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số phải đủ điểm sàn).

Trường dành 2.000 chỉ tiêu cho NV2 với điểm sàn xét tuyển cũng bằng điểm sàn Bộ GD-ĐT quy định.

* Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Điểm chuẩn trúng tuyển vào khối K (3/7): ngành Kỹ thuật điện - điện tử: 19; Điện công nghiệp: 29; Cơ khí chế tạo máy: 21,5; Cơ khí động lực (Cơ khí ô tô): 18; Công nghệ may: 13,5; Công nghệ Nhiệt - Điện lạnh: 16.

- Trường xét tuyển NV2 vào hệ ĐH: 450 chỉ tiêu vào khối A, D1, các ngành Kỹ thuật công nghiệp, Cơ tin kỹ thuật, Thiết kế máy, Kỹ thuật in, Công nghệ kỹ thuật máy tính, Công nghệ điện tự động, Kế toán - Khối A, Điểm xét tuyển 17,5; ngành Kỹ thuật nữ công - Khối A, điểm xét tuyển 16,5; ngành tiếng Anh - Khối D1, điểm xét tuyển 22,0 (Môn Anh văn hệ số 2 và tổng điểm 3 môn chưa nhân hệ số trên điểm sàn). Vào hệ cao đẳng: 300 chỉ tiêu cho các ngành: Kỹ thuật điện - Điện tử, Điện công nghiệp, Cơ khí chế tạo máy, Cơ khí động lực, Công nghệ may - điểm xét truyển chung cho tất cả các ngành là 14 điểm.

- Xét tuyển vào các lớp chất lượng cao: chỉ tiêu 180, đào tạo kỹ sư các ngành Kỹ thuật điện - điện tử, Điện công nghiệp, Cơ điện tử, Công nghệ tự động, Cơ khí động lực, Công nghệ thông tin. Điều kiện xét tuyển: các thí sinh dự thi trong cả nước có tổng điểm thi khối A bằng hoặc lớn hơn điểm chuẩn tương ứng của các ngành trên theo nguyện vọng 1 của Trường ĐH SPKT (Kỹ thuật điện - Điện tử: điểm xét tuyển 20,5; Điện công nghiệp – 18,0; Cơ điện tử - 20,0; Công nghệ tự động – 18,0; Cơ khí động lực – 18,5; Công nghệ thông tin – 20,5).

* Trường ĐH Văn hóa TPHCM: Thư viện thông tin khối A: 14, D1: 13 (NV2: C: 14 – 5 chỉ tiêu; D1: 14,5 - 21 CT); Bảo tàng học: 14 (NV2: 14 - 33 CT); Văn hóa du lịch: D1: 14; Xuất bản phẩm khối C: 14, D1: 13 (NV2 C: 14 - 10 CT, D1: 14,5: 20 CT); Quản lý văn hóa: 14 (NV2: 14 - 25 CT); Quản lý hoạt động âm nhạc: khối R1: 20; Quản lý hoạt động sân khấu: R2: 13,5; Văn hóa dân tộc thiểu số: 14 (NV2: 14 - 40 CT); Văn hóa học: 14 (NV2: 14 - 41 CT).

Ngành Quản lý hoạt động âm nhạc môn năng khiếu nhân hệ số 2. Điểm môn năng khiếu phải từ 14 điểm trở lên. Ngành Quản lý hoạt động sân khấu môn năng khiếu nhân hệ số 2. Điểm môn năng khiếu phải từ 13 điểm trở lên.

* Trường ĐH An Giang: hệ ĐH Tin học: A: 15; D1: 13 (NV2: 50 chỉ tiêu); Công nghệ sinh học: 18; Công nghệ thực phẩm: 15 (NV2 - 10 CT); Kỹ thuật môi trường: 15 (40 CT); Tài chính doanh nghiệp: A: 15, D1: 13 (30 CT); Kế toán doanh nghiệp: A: 15,5, D1: 13,5; Kinh tế đối ngoại: A: 15, D1: 13 (40 CT); Quản trị kinh doanh: A: 15, D1: 13; Tài chính ngân hàng: A: 17, D1: 15; Phát triển nông thôn: 15 (10 CT); Nuôi trồng thủy sản: 17 (5 CT); Chăn nuôi: 15 (40 CT); Trồng trọt: 15 (10 CT); Toán học: 19 (20 CT); Vật lý: 17 (20 CT); Hóa học: 18,5 (10 CT); Sinh học: 19; Ngữ văn: 16,5 (10 CT); Lịch sử: 18 (5 CT); Địa lý: 16,5 (5 CT); Giáo dục chính trị: 17 (5 CT); Tiếng Anh: 20 (10 CT); Giáo dục tiểu học: 13 (10 CT); Kỹ thuật công nghiệp: 15 (40 CT); Kỹ thuật nông nghiệp: A, B: 15 (30 CT); Tin học: 15 (15 CT); Thể dục: 22,5 (10 CT); Việt Nam học (văn hóa du lịch): A: 15; D1: 13.

- Hệ CĐ: Toán - Tin học: 16 (5 CT); Vật lý - KTCN: 14 (20 CT); Hóa - Sinh: 18,5 (5 CT); Sinh - KTNN: 15 (5 CT); Sử - GDCD: 15; Văn - GDCD: 14,5; Sử - Địa: 15,5, thể dục: 21 (10 CT); Giáo dục tiểu học: A: 16, B: 16, C: 15, D1; 14; Giáo dục mầm non: 14 (22 CT).

Điểm sàn xét tuyển NV2 vào các ngành (có ghi chỉ tiêu) bằng điểm chuẩn trúng tuyển NV1.

* Trường ĐH Công Nghệ Sài Gòn: xét tuyển NV2 và 3 theo các khối thi A, B, D, H, V với các ngành: Công nghệ thông tin (Tin học); Điện tử - viễn thông; Cơ - điện tử; Kỹ thuật công trình (Xây dựng); Điện - điện tử; Công nghệ thực phẩm; Quản trị kinh doanh (Marketing, Kế toán tin học); Mỹ thuật công nghiệp, điểm xét tuyển NV2 bằng điểm sàn của Bộ.

NHÓM PV

Tin bài liên quan:
- Các trường ĐH phía Nam công bố điểm chuẩn NV1 và điểm sàn xét tuyển NV2

Tin cùng chuyên mục